Cho biểu đồ.
Quan sát biểu đồ quạt tròn trên, em hãy cho biết:
a) Cỡ áo nào có tỉ lệ học sinh đặt mua nhiều nhất?
b) Cỡ áo nào có tỉ lệ học sinh đặt mua ít nhất?
c) Biết lớp 7A có 40 học sinh. Tính số lượng bạn đã mua áo đồng phục mỗi loại.
Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số học sinh nữ của các lớp khối 6 trường THCS Hoàng Việt.
Em hãy quan sát biểu đồ tranh ở trên và trả lời các câu hỏi sau đây:
a) Lớp nào có ít học sinh nữ nhất?
b) Có phải lớp 6A4 có nhiều học sinh nữ hơn lớp 6A5 không?
c) Lớp 6A6 có bao nhiêu học sinh nữ?
d) Tổng số học sinh nữ của các lớp khối 6 là bao nhiêu?
Số học sinh nữ.
• Lớp 6A1: 2.10 = 20 học sinh nữ
• Lớp 6A2: 3.10 = 30 học sinh nữ
• Lớp 6A3: 1.10 = 10 học sinh nữ
• Lớp 6A4: 2.10 = 20 học sinh nữ
• Lớp 6A5: 3.10 = 30 học sinh nữ
• Lớp 6A6: 2.10 = 20 học sinh nữ
a) Lớp 6A3 có ít học sinh nữ nhất (10 học sinh).
b) Không. Lớp 6A5 có 30 học sinh nữ, lớp 6A4 có 20 học sinh nữ => Lớp 6A4 có ít học sinh nữ hơn lớp 6A5.
c) Lớp 6A6 có 20 học sinh nữ.
d) Tổng số học sinh nữ của các lớp khối 6 là: 20 + 30 + 10 + 20 + 30 + 20 = 130 học sinh.
Bảng số liệu sau cho biết tỉ lệ áo đồng phục theo kích cỡ của các bạn học sinh lớp 7A.
Hãy hoàn thiện biểu đồ Hình 5.13 vào VỞ để biểu diễn bảng thống kê này.
Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng :
SỐ HỌC SINH CÁC KHỐI LỚP CỦA TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN DU NĂM HỌC 2018 – 2019
Quan sát biểu đồ và cho biết khối nào có nhiều học sinh nhất và khối nào có ít học sinh nhất ?
Trả lời : Khối có nhiều học sinh nhất là …… và khối có ít học sinh nhất là ……
Hướng dẫn giải:
Trả lời: Khối có nhiều học sinh nhất là khối 1 và khối có ít học sinh nhất là khối 4.
Một công ty may quần áo đồng phụ học sinh cho biết cỡ áo theo chiều cao của học sinh được tính như sau:
Công ty muốn ước lượng tỉ lệ các cỡ áo khi may cho học sinh lớp 11 đã đo chiều cao của 36 học sinh nam khối 11 của một trường và thu được mẫu số liệu sau (đơn vị là centimet):
a) Lập bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu với các nhóm đã cho ở bảng trên
b) Công ty may 500 áo đồng phục cho học sinh lớp 11 thì nên may số lượng áo theo mỗi cỡ là bao nhiêu chiếc?
a)
Chiều cao (cm) | \(\left[ {160;167} \right)\) | \(\left[ {167;170} \right)\) | \(\left[ {170;175} \right)\) |
Số học sinh | 22 | 8 | 6 |
b) Tỉ lệ học sinh mặc vừa cỡ M là: (22 : 36) x 100 = 61,11%
Tỉ lệ học sinh mặc vừa cỡ L là: (8 : 36) x 100 = 22,22%
Tỉ lệ học sinh mặc vừa cỡ XL là: (6 : 36) x 100 = 16,67%
Số lượng áo cỡ M nên may là: 61,11% x 500 = 306
Số lượng áo cỡ L nên may là: 22,22% x 500 = 111
Số lượng áo cỡ XL nên may là: 16,67% x 500 =83
Biểu đồ Hình 5.27 cho biết tỉ lệ học sinh biết bơi của hai tỉnh A, B trong các năm từ 2016 đến 2020.
Em có nhận xét gì về tỉ lệ học sinh biết bơi của hai tỉnh A và B từ năm 2016 đến 2020?
Trong giai đoạn này, tỉnh nào có tỉ lệ học sinh biết bơi tăng nhanh hơn?
Tỉ lệ học sinh biết bơi của hai tỉnh A và B từ năm 2016 đến 2020 đều tăng.
Trong giai đoạn này, tỉnh A có tỉ lệ học sinh biết bơi tăng nhanh hơn vì độ dốc của biểu đồ đoạn thẳng của tỉnh A là lớn hơn.
Biển đồ cho biết tỉ lệ học sinh khối 5 tham gia các môn thể theo . Trong đó , số học sinh tham giao môn bơi là 210 em . Dựa vào biểu đồ , viết tiếp vào chỗ chấm :
a) Môn thể thao có số học sinh tham gia ít nhất là
b) Tổng số học sinh khối 5 là
Biểu đồ
cờ vua : 14%
bóng đá : 26%
bơi : ....%
Lớp 7C của một trường trung học cơ sở có số học sinh xếp loại học lực giỏi 20 học sinh khá 18 học sinh trung bình 10 học sinh yếu hai học sinh a tính tỉ lệ phần trăm về xếp loại học lực của học sinh lớp 7C b vẽ biểu đồ hình quạt biểu thị về tỉ lệ xếp loại học lực của học sinh lớp 7C
Biểu đồ dưới đây cho biết só học sinh tham gia các lớp ngoại khoá của một trường tiểu học.
Dựa vào biểu đồ trên, hãy trả lời các câu hỏi.
a) Có mấy lớp ngoại khoá? Đó là những lớp ngoại khoá nào?
b) Lớp ngoại khoá nào có số học sinh nhiều nhất. Lớp nào có số học sinh ít nhất? Hai lớp ngoại khoá nào có số học sinh bằng nhau?
c) Trung bình mỗi lớp ngoại khoá có bao nhiêu học sinh?
a) Có 4 lớp ngoại khóa. Đó là những lớp ngoại khóa: Bơi, Võ, Cờ, Múa.
b) Lớp ngoại khóa Bơi có số học sinh nhiều nhất. Lớp Cờ có số học sinh ít nhất. Hai lớp ngoại khóa Võ và Múa có số học sinh bằng nhau.
c) Số học sinh trung bình mỗi lớp ngoại khóa có là:
\(\left(60+45+30+45\right):4=45\) (học sinh).
a) Có 4 lớp ngoại khoá. Đó là lớp: Bơi, Võ, Cờ, Múa.
b) Lớp ngoại khoá có số học sinh nhiều nhất là: Bơi.
Lớp ngoại khóa có số học sinh ít nhất là: Cờ.
Hai lớp ngoại khoá có số học sinh bằng nhau là: Võ và múa
c) Trung bình mỗi lớp ngoại khóa có số học sinh là:
(60 + 45 + 30 + 45) : 4 = 45 (học sinh)
a) Có 4 lớp ngoại khóa. Đó là lớp bơi, võ, cờ và múa.
b) Lớp ngoại khóa bơi có số học sinh nhiều nhất.
Lớp cờ có số học sinh ít nhất.
Hai lớp ngoại khoá võ và múa có số học sinh bằng nhau.
c) Trung bình mỗi lớp có: (60 + 45 + 30 + 45) : 4= 45 (học sinh)
Giới thiệu về biểu đồ hình quạt Giao bài Thích 40%
Biểu đồ bên trên biểu diễn tỉ số phần trăm kết quả xếp loại học lực của học sinh lớp 5A. Biết lớp 5A có 40 học sinh.
Chọn để được câu đúng:
Lớp 5A có 283225 học sinh giỏi.
Lớp 5A có 10 học sinh giỏitiên tiếntrung bình.
Số học sinh trung bình chiếm 5%25%70% tổng số học sinh lớp 5A.
Số học sinh giỏi của lớp 5A hơn số học sinh trung bình là 242625 em.
Số học sinh tiên tiến của lớp 5A gấp 5 lần25 lần4 lần số học sinh trung bình. cứu tao
Số học sinh giỏi lớp 5A là: 40 \(\times\) 70: 100 = 28 (học sinh)
Số học sinh tiên tiến là: 40 \(\times\) 25 : 100 = 10 (học sinh)
Số học sinh trung bình chiếm 5%
Số học sinh trung bình là: 40 - 28 - 10 = 2 (học sinh)
Số học sinh giỏi của lớp 5A hơn số học sinh trung bình là:
28 - 2 = 26 (học sinh)
Số học sinh tiên tiến của lớp 5A gấp số họ sinh trung bình số lần là:
10 : 2 = 5 (lần)