9- 3\(\sqrt{ }\)3 hằng đẳng là bn z
Chỉ cần chuyển sang hằng đẳng thức là đc ko cần giải hết
\(\sqrt{21-12\sqrt{3}}\)
\(\sqrt{21-12\sqrt{3}}=\sqrt{21-2.\sqrt{36}.\sqrt{3}}=\sqrt{21-2\sqrt{108}}=\sqrt{12-2.\sqrt{12}.\sqrt{9}+9}=\sqrt{\left(\sqrt{12}-3\right)^2}=\sqrt{12}-3\)
\(\sqrt{21-12\sqrt{3}}=2\sqrt{3}-3\)
Biến đổi thành hằng đẳng thức
\(\sqrt{4-2\sqrt{3}}\)
\(=\sqrt{3-2\sqrt{3}+1}=\sqrt{\left(\sqrt{3}-1\right)^2}=\left|\sqrt{3}-1\right|=\sqrt{3}-1\)
Cho P=(x+y+z)^3-(x^3+y^3+z^3) Cmr với mọi x,y,z là số nguyên;cùng tính chẵn lẻ thì P chia hết cho 24 (Áp dụng hằng đẳng thức)
Có \(\left(x+y+z\right)^3-\left(x^3+y^3+z^3\right)\)
\(=\left[\left(x+y\right)+z\right]^3-\left(x^3-y^3-z^3\right)\)
\(=\left(x+y\right)^3+3\left(x+y\right)^2z+3\left(x+y\right)z^2+z^3-\left(x^3+y^3+z^3\right)\)
\(=3xy\left(x+y\right)+3\left(x+y\right)^2z+3\left(x+y\right)z^2\)
\(=3\left(x+y\right)\left[xy+\left(x+y\right)z+z^2\right]\)
\(=3\left(x+y\right)\left[x\left(y+z\right)+z\left(y+z\right)\right]\)
\(=3\left(x+y\right)\left(y+z\right)\left(x+z\right)\)
Do x,y,z nguyên và cùng tính chẵn lẻ \(\Rightarrow\left(x+y\right);\left(y+z\right);\left(z+x\right)\) đều là ba số chẵn
\(\Rightarrow\left(x+y\right)\left(y+z\right)\left(z+x\right)⋮8\)
mà (3;8)=1 và 3.8=24
\(\Rightarrow3\left(x+y\right)\left(y+z\right)\left(z+x\right)⋮24\) (đpcm)
Có (x+y+z)3−(x3+y3+z3)(x+y+z)3−(x3+y3+z3)
=[(x+y)+z]3−(x3−y3−z3)=[(x+y)+z]3−(x3−y3−z3)
=(x+y)3+3(x+y)2z+3(x+y)z2+z3−(x3+y3+z3)=(x+y)3+3(x+y)2z+3(x+y)z2+z3−(x3+y3+z3)
=3xy(x+y)+3(x+y)2z+3(x+y)z2=3xy(x+y)+3(x+y)2z+3(x+y)z2
=3(x+y)[xy+(x+y)z+z2]=3(x+y)[xy+(x+y)z+z2]
=3(x+y)[x(y+z)+z(y+z)]=3(x+y)[x(y+z)+z(y+z)]
=3(x+y)(y+z)(x+z)=3(x+y)(y+z)(x+z)
Do x,y,z nguyên và cùng tính chẵn lẻ ⇒(x+y);(y+z);(z+x)⇒(x+y);(y+z);(z+x) đều là ba số chẵn
⇒(x+y)(y+z)(z+x)⋮8⇒(x+y)(y+z)(z+x)⋮8
mà (3;8)=1 và 3.8=24
⇒3(x+y)(y+z)(z+x)⋮24⇒3(x+y)(y+z)(z+x)⋮24 (đpcm)
Cho 3 số thực x,y,z,dương và x+y+z=1
CMR: \(\sqrt{x+2y}+\sqrt{y+2x}+\sqrt{z+2x}\le3\)\(\le3\)
DÙNG CÔNG THỨC HAY HẰNG ĐẲNG THỨC NÀO THÌ GHI CÔNG THỨC TỔNG QUÁT RA GIÚP MK NHA
mk thanks trc
sửa:\(\sqrt{x+2y}+\sqrt{y+2z}+\sqrt{z+2x}\)
Áp dụng bđt AM-GM ta có:
\(\sqrt{\left(x+2y\right).1}\le\frac{x+2y+1}{2}\)
\(\sqrt{\left(y+2z\right).1}\le\frac{y+2x+1}{2}\)
\(\sqrt{\left(z+2x\right).1}\le\frac{z+2x+1}{2}\)
Cộng từng vế đẳng thức trên ta được:
\(\sqrt{x+2y}+\sqrt{y+2z}+\sqrt{z+2x}\le\frac{3\left(x+y+z\right)+3}{2}=3\)
Dấu"="xảy ra \(\Leftrightarrow x+2y=1;y+2z=1;z+2x=1;x=y=z;x+y+z=1\)
\(\Leftrightarrow x=y=z=\frac{1}{3}\)
Vậy...
khai triển của hằng đẳng thức (x-3)^2 là A.x^2-3^2 B.x^2+9 C.x^2-6x+9 D.x^2+6x+9
Cho mình hỏi cách tách x và y thành hằng đẳng thức một cách hiệu quả nhất với
vd: \(\sqrt{19-8\sqrt{3}}=\sqrt{16-8\sqrt{3}+3}=\sqrt{\left(4-\sqrt{3}\right)^2}\)
Em kéo xuống trang 40, mục số 3:
Một số mẹo nhỏ với Casio.pdf - Google Drive
rút gọn căn bằng hằng đẳng thức
1.\(\sqrt{\frac{9}{4}-\sqrt{2}}\) 2.\(\sqrt{\frac{129}{16}-\sqrt{2}}\)
3.\(\sqrt{3+\sqrt{8}}\) 4.\(\sqrt{\frac{289+4\sqrt{72}}{16}}\)
5.\(\sqrt{28-10\sqrt{3}}\)
\(\sqrt{2-2.\frac{1}{2}\sqrt{2}+\frac{1}{4}}.\sqrt{8-2.2\sqrt{2}.\frac{1}{4}+\frac{1}{16}}=\sqrt{\left(\sqrt{2}-\frac{1}{2}\right)^2}\sqrt{\left(2\sqrt{2}-\frac{1}{4}\right)^2}\)
\(=\left(\sqrt{2}-\frac{1}{2}\right)\left(2\sqrt{2}-\frac{1}{4}\right)=\frac{33-10\sqrt{2}}{8}\)
\(\sqrt{2+2\sqrt{2}+1}.4\sqrt{\frac{288+2\sqrt{288}+1}{16}}=\sqrt{\left(\sqrt{2}+1\right)^2}.4\sqrt{\frac{\left(12\sqrt{2}+1\right)^2}{4^2}}\)
\(=\left(\sqrt{2}+1\right)\left(12\sqrt{2}+1\right)=25+13\sqrt{2}\)
\(\sqrt{28-10\sqrt{3}}=\sqrt{25-2.5\sqrt{3}+3}=\sqrt{\left(5-\sqrt{3}\right)^2}=5-\sqrt{3}\)
\(\sqrt[3]{15\sqrt{3}-26}\) mn ơi giúp mình phân tích chi tiết cái này thành hằng đẳng thức số 4, mình cảm ơn ạ!
\(\sqrt[3]{15\sqrt{3}-26}=\sqrt[3]{-\left(26-15\sqrt{3}\right)}\)
\(=-\sqrt[3]{8-3\cdot2^2\cdot\sqrt{3}+3\cdot2\cdot3-3\sqrt{3}}\)
\(=-\sqrt[3]{\left(2-\sqrt{3}\right)^3}=-\left(2-\sqrt{3}\right)=-2+\sqrt{3}\)