Listen to an interview with a scientist. Which of the people he talks about tested the body's limits deliberately?
Listen to Nick talking about a music festival he attended and write T/F next to the sentences.
1. The Isle of Wight is the most famous festival in the UK which takes place every July.
2. Last year, about 16,000 people attended the festival.
3. Nick and his family put up a tent in the campsite and stayed there.
4. Jon Bon Jovi and his band stirred up the crowd in nearly four hours with the hit songs.
5. They also went to the Bohemian Woods, a beautiful woodland down by the river.
bài nghe phải nghe để trả lời chứ b
Read the interview with an expert on crazes. What is the purpose of the article?
a. to give information
b. to sell digital products
c. to help people start a new craze
CRAZY CRAZES
An interview with Miley Jones, an expert on the history of crazes.
HOW DO CRAZES START?
Well, crazes generally start in the playground when we're young. We see someone doing something fun and obviously we want to join them.
WHAT WAS THE STRANGEST CRAZE?
Pole-sitting, probably. In 1924, Alvin Kelly sat on a pole for thirteen hours. Amazingly, it became popular, and people used to watch the best pole-sitters. The record was twenty-one days.
HOW DO CURRENT CRAZES DIFFER FROM PAST CRAZES?
Things like toys and card-collecting used to be popular. Now crazes often start online, when people see and copy funny ideas for photos or videos on social media.
IS THAT HOW CRAZES BECOME SO POPULAR QUICKLY?
Absolutely! Things can quickly become a craze. Before, people didn't use to have smartphones, but now we can post online games scores or photos immediately.
WHAT'S YOUR FAVOURITE CRAZE?
Pet rocks. In the 1970s, Gary Dahl started selling a pet rock in a special box with instructions.
DID PEOPLE REALLY USE TO BUY PET ROCKS?
Yes, they did. Apparently, he sold millions of them. No one really knows what the next craze will be.
The purpose of the article is to give information about crazes and provide insights from an expert on the history of crazes.
=> a. to give information
Listen to an interview with Mark about his leisure activities. Choose the correct answer.
1. When does Mark usually have free time?
A. At weekends.
B. On Sundays.C. On Saturdays.
2. Who does he spend his free time with?
A. His neighbours and friends.
B. His family and relatives.
C. His family and friends.
1. A
When does Mark usually have free time? - At weekends.
(Khi nào Mark có thời gian rảnh? - Các cuối tuần.)
Thông tin:
Interviewer: When do you usually have free time?
(Phóng viên: Khi nào thì bạn có thời gian rảnh?)
Mark: I usually have free time at the weekend.
(Tôi thường có thời gian rảnh vào cuối tuần.)
2. C
Who does he spend his free time with? - His family and friends.
(Anh ấy dành thời gian rảnh cho ai? - Gia đình và bạn anh ấy.)
Thông tin:
Interviewer: So how do you spend it?
(Phóng viên: Vậy bạn dùng nó như thế nào?)
Mark: I spend time to connect with my family on Saturdays. We do puzzles, play board games or go camping.
(Tôi dành thời gian để kết nối với gia đình vào những ngày thứ Bảy. Chúng tôi chơi xếp hình, chơi trò chơi bàn cờ hoặc đi cắm trại.)
Interviewer: What about Sundays?
(Còn Chủ nhật thì sao?)
Mark: I usually spend Sundays with my friends. I have a group of friends and we do lots of things together.
(Tôi thường dành chủ nhật cho các bạn của mình. Tôi có một nhóm bạn và chúng tôi làm nhiều thứ cùng nhau.)
Bài nghe:
Interviewer: When do you usually have free time?
Mark: I usually have free time at the weekend.
Interviewer: So how do you spend it?
Mark: I spend time to connect with my family on Saturdays. We do puzzles, play board games or go camping.
Interviewer: What about Sundays?
Mark: I usually spend Sundays with my friends. I have a group of friends and we do lots of things together.
Interviewer: For example?
Mark: Sometimes I invite them to my house. We cook our favourite food and watch a video. It's fun and better than going to the cinema.
Interviewer: Do you do outdoor activities together?
Mark: Yes, we love spending time outdoors. We go to the park to play volleyball or skateboard. It helps us stay in shape. Sometimes we go for a bike ride around our city. This gives us a chance to see different places in our city.
Interviewer: Thanks for letting us interview you.
Tạm dịch:
Phóng viên: Khi nào thì bạn có thời gian rảnh?
Mark: Tôi thường có thời gian rảnh vào cuối tuần.
Phóng viên: Vậy bạn dùng nó như thế nào?
Mark: Tôi dành thời gian để kết nối với gia đình vào những ngày thứ bảy. Chúng tôi chơi xếp hình, chơi trò chơi bàn cờ hoặc đi cắm trại.
Phóng viên: Còn Chủ nhật thì sao?
Mark: Tôi thường dành chủ nhật cho các bạn của mình. Tôi có một nhóm bạn và chúng tôi làm nhiều thứ cùng nhau.
Phóng viên: Ví dụ như?
Mark: Đôi khi tôi mời họ đến nhà tôi. Chúng tôi nấu những món mình thích và xem phim. Nó vui và tốt hơn đi đến rạp chiếu phim.
Phóng viên: Các cậu có làm các hoạt động ngoài trời cùng nhau không?
Mark: Có chứ, chúng tôi rất thích dành thời gian bên ngoài. Chúng tôi đến công viên và chơi bóng chuyền hoặc trượt ván. Nó giúp chúng tôi giữ dáng. Đôi khi chúng tôi đạp xe xung quanh thành phố. Điều đó cho chúng tôi cơ hội xem những nơi khác nhau trong thành phố.
Phóng viên: Cám ơn đã để tôi phỏng vấn bạn.
Listen to an interview and choose the correct answers A, B, or C.
1. What is the interview mainly about?
A. Advantages of living in a smart city.
B. Problems of living in a smart city.
C. Attractions of urban lifestyles.
2. How are cameras and sensors used in a smart city?
A. To collect information about city dwellers and their activities.
B. To collect information about the government and some companies.
C. To improve city dwellers’ safety and security.
3. Why does Ms Stevens feel lonely?
A. Because she doesn’t interact with many people.
B. Because she can't use the smart devices.
C. Because she doesn’t like her neighbourhood.
Complete the sentences with the words or phrases below:
face to face, online, connecting, emails, text messages, multimedia, body language, non-verbal, chat room, video conferencing
1. Today there are many different ways to communicate .........., including social networking, chat, VoIP and blogging.
2. The Internet isn't just about finding imformation. It's about .......... with friends, family and people you've never met before.
3. He had a .......... interview, not a telephone one yesterday.
4. The use of .......... helps visitors learn better about things in museums.
5. Which is more useful, verbal or non-verbal communication?
6. .......... allows us two or more locations to communicate by simultaneous two-way video and audio transmissions.
7. How often do you enter an Internet ..........?
8. Arms crossed over the chest is an example of .......... .
9. These dáy young people send a lot of .......... to one another on their mobile phones.
10. .......... helps us to communicate quickly.
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the numbered blanks.
THE LIFE OF COUNTRY VET
Don Strange, who works as a vet in northern England, leads a busy life. As well as having to treat pets which are unwell, he often visits farms where problems of (33) _______ kinds await him. He has lost (34) _______ of the number of times he has been called out at midnight to give advice to a farmer with sick sheep or cows.
Recently, a television company chose Don as the subject of a documentary program it was making about the life of a country vet. The program showed the difficult situations Don faces every day such as helping a cow to give birth or winning the trust of an aggressive dog (35) _______ needs an injection. Not all of Don’s patients are domestic animals, (36) _______, and in the program people saw him helping an owl which had a damaged wing. It also showed Don holding a meeting with villagers concerned about the damage a new road might do to their (37) _______ environment.
Điền ô số 34
A. count
B. score
C. memory
D. patience
Kiến thức: Từ vựng, thành ngữ
Giải thích:
lose count (of something): quên tất cả những gì trước đó bạn đã đếm được
score (n): điểm
memory (n): trí nhớ
patience (n): sự kiên nhẫn
He has lost (34) _______ of the number of times he has been called out at midnight to give advice to a farmer with sick sheep or cows.
Tạm dịch: Anh ấy không thể nhớ được hết những lần mình được gọi vào lúc nửa đêm để đưa ra lời khuyên cho một người nông dân về chú cừu hoặc bò bị bệnh.
Chọn A
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the numbered blanks.
THE LIFE OF COUNTRY VET
Don Strange, who works as a vet in northern England, leads a busy life. As well as having to treat pets which are unwell, he often visits farms where problems of (33) _______ kinds await him. He has lost (34) _______ of the number of times he has been called out at midnight to give advice to a farmer with sick sheep or cows.
Recently, a television company chose Don as the subject of a documentary program it was making about the life of a country vet. The program showed the difficult situations Don faces every day such as helping a cow to give birth or winning the trust of an aggressive dog (35) _______ needs an injection. Not all of Don’s patients are domestic animals, (36) _______, and in the program people saw him helping an owl which had a damaged wing. It also showed Don holding a meeting with villagers concerned about the damage a new road might do to their (37) _______ environment.
Điền vào ô 35
A. whose
B. which
C. of which
D. who
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho vật (dog), đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ => chọn “which”.
… N(thing) + which + V + …
Không cần giới từ “of” đứng trước “which”.
who: đại từ quan hệ thay thế cho người, đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.
whose: thay thế cho tính từ sở hữu.
winning the trust of an aggressive dog (35) _______ needs an injection.
Tạm dịch: chiếm được lòng tin của một chú chó hung dữ cần được tiêm.
Chọn B
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the numbered blanks.
THE LIFE OF COUNTRY VET
Don Strange, who works as a vet in northern England, leads a busy life. As well as having to treat pets which are unwell, he often visits farms where problems of (33) _______ kinds await him. He has lost (34) _______ of the number of times he has been called out at midnight to give advice to a farmer with sick sheep or cows.
Recently, a television company chose Don as the subject of a documentary program it was making about the life of a country vet. The program showed the difficult situations Don faces every day such as helping a cow to give birth or winning the trust of an aggressive dog (35) _______ needs an injection. Not all of Don’s patients are domestic animals, (36) _______, and in the program people saw him helping an owl which had a damaged wing. It also showed Don holding a meeting with villagers concerned about the damage a new road might do to their (37) _______ environment.
Điền vào ô 37
A. nearby
B. area
C. local
D. close
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
Giữa tính từ sở hữu “their” và danh từ “environment” cần một tính từ.
nearby (adj): gần area (n): vùng
local (adj): địa phương close (adj): gần
It also showed Don holding a meeting with villagers concerned about the damage a new road might do to their (37) _______ environment.
Tạm dịch: Nó cũng cho thấy Don tổ chức một cuộc họp với những người dân lo ngại về thiệt hại mà một con đường mới có thể gây ra cho môi trường địa phương của họ.
Chọn C
Dịch bài đọc:
CUỘC SỐNG CỦA MỘT BÁC SỸ THÚ Y VÙNG NÔNG THÔN
Don Strange, một làm bác sĩ thú y ở miền bắc nước Anh, có một cuộc sống bận rộn. Ngoài việc phải chữa trị cho các vật nuôi không khỏe, anh thường đến thăm các trang trại nơi có nhiều loài vật khác nhau đang chờ đợi mình. Anh ấy không thể nhớ nổi số lần mình được gọi vào lúc nửa đêm để đưa ra lời khuyên cho một người nông dân về những chú cừu hoặc bò bị bệnh.
Gần đây, một công ty truyền hình đã chọn Don làm chủ đề của một chương trình phim tài liệu mà nó đang thực hiện về cuộc sống của một bác sĩ thú y ở nông thôn. Chương trình cho thấy những tình huống khó khăn mà Don phải đối mặt hàng ngày như giúp một con bò sinh con hoặc chiếm được lòng tin của một con chó hung dữ cần được tiêm. Tuy nhiên, không phải tất cả bệnh nhân Don, đều là động vật nuôi trong nhà, và trong chương trình, mọi người thấy anh ta giúp một con cú có cánh bị thương. Nó cũng cho thấy Don tổ chức một cuộc họp với những người dân lo ngại về thiệt hại mà một con đường mới có thể gây ra cho môi trường địa phương của họ.
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the numbered blanks.
THE LIFE OF COUNTRY VET
Don Strange, who works as a vet in northern England, leads a busy life. As well as having to treat pets which are unwell, he often visits farms where problems of (33) _______ kinds await him. He has lost (34) _______ of the number of times he has been called out at midnight to give advice to a farmer with sick sheep or cows.
Recently, a television company chose Don as the subject of a documentary program it was making about the life of a country vet. The program showed the difficult situations Don faces every day such as helping a cow to give birth or winning the trust of an aggressive dog (35) _______ needs an injection. Not all of Don’s patients are domestic animals, (36) _______, and in the program people saw him helping an owl which had a damaged wing. It also showed Don holding a meeting with villagers concerned about the damage a new road might do to their (37) _______ environment.
Điền vào ô 36
A. yet
B. however
C. although
D. therefore
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
yet: nhưng however: tuy nhiên
although: mặc dù therefore: do đó
The program showed the difficult situations Don faces every day such as helping a cow to give birth or winning the trust of an aggressive dog (35) _______ needs an injection. Not all of Don’s patients are domestic animals, (36) _______, and in the program people saw him helping an owl which had a damaged wing.
Tạm dịch: Chương trình đã cho thấy những tình huống khó khăn mà Don phải đối mặt hàng ngày như giúp một con bò sinh con hoặc chiếm được lòng tin của một con chó hung dữ cần tiêm. Tuy nhiên, không phải tất cả bệnh nhân Don, đều là động vật nuôi trong nhà, và trong chương trình, mọi người thấy anh ta giúp một con cú có cánh bị thương.
Chọn B