Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
luong hong anh
Xem chi tiết
Hoàng Hạnh Nguyễn
12 tháng 2 2022 lúc 23:53

bài nghe phải nghe để trả lời chứ b

Minh Lệ
Xem chi tiết
HaNa
19 tháng 8 2023 lúc 18:45

The purpose of the article is to give information about crazes and provide insights from an expert on the history of crazes.

=> a. to give information

Minh Lệ
Xem chi tiết
Quoc Tran Anh Le
15 tháng 10 2023 lúc 11:23

1. A

When does Mark usually have free time? - At weekends.

(Khi nào Mark có thời gian rảnh? - Các cuối tuần.)

Thông tin:

Interviewer: When do you usually have free time?

(Phóng viên: Khi nào thì bạn có thời gian rảnh?)

Mark: I usually have free time at the weekend.

(Tôi thường có thời gian rảnh vào cuối tuần.)

2. C

Who does he spend his free time with? - His family and friends.

(Anh ấy dành thời gian rảnh cho ai? - Gia đình và bạn anh ấy.)

Thông tin:

Interviewer: So how do you spend it?

(Phóng viên: Vậy bạn dùng nó như thế nào?)

Mark: I spend time to connect with my family on Saturdays. We do puzzles, play board games or go camping.

(Tôi dành thời gian để kết nối với gia đình vào những ngày thứ Bảy. Chúng tôi chơi xếp hình, chơi trò chơi bàn cờ hoặc đi cắm trại.)

Interviewer: What about Sundays?

(Còn Chủ nhật thì sao?)

Mark: I usually spend Sundays with my friends. I have a group of friends and we do lots of things together.

(Tôi thường dành chủ nhật cho các bạn của mình. Tôi có một nhóm bạn và chúng tôi làm nhiều thứ cùng nhau.)

Quoc Tran Anh Le
15 tháng 10 2023 lúc 11:23

Bài nghe:

Interviewer: When do you usually have free time?

Mark: I usually have free time at the weekend.

Interviewer: So how do you spend it?

Mark: I spend time to connect with my family on Saturdays. We do puzzles, play board games or go camping.

Interviewer: What about Sundays?

Mark: I usually spend Sundays with my friends. I have a group of friends and we do lots of things together.

Interviewer: For example?

Mark: Sometimes I invite them to my house. We cook our favourite food and watch a video. It's fun and better than going to the cinema.

Interviewer: Do you do outdoor activities together?

Mark: Yes, we love spending time outdoors. We go to the park to play volleyball or skateboard. It helps us stay in shape. Sometimes we go for a bike ride around our city. This gives us a chance to see different places in our city.

Interviewer: Thanks for letting us interview you.

Tạm dịch:

Phóng viên: Khi nào thì bạn có thời gian rảnh?

Mark: Tôi thường có thời gian rảnh vào cuối tuần.

Phóng viên: Vậy bạn dùng nó như thế nào?

Mark: Tôi dành thời gian để kết nối với gia đình vào những ngày thứ bảy. Chúng tôi chơi xếp hình, chơi trò chơi bàn cờ hoặc đi cắm trại.

Phóng viên: Còn Chủ nhật thì sao?

Mark: Tôi thường dành chủ nhật cho các bạn của mình. Tôi có một nhóm bạn và chúng tôi làm nhiều thứ cùng nhau.

Phóng viên: Ví dụ như?

Mark: Đôi khi tôi mời họ đến nhà tôi. Chúng tôi nấu những món mình thích và xem phim. Nó vui và tốt hơn đi đến rạp chiếu phim.

Phóng viên: Các cậu có làm các hoạt động ngoài trời cùng nhau không?

Mark: Có chứ, chúng tôi rất thích dành thời gian bên ngoài. Chúng tôi đến công viên và chơi bóng chuyền hoặc trượt ván. Nó giúp chúng tôi giữ dáng. Đôi khi chúng tôi đạp xe xung quanh thành phố. Điều đó cho chúng tôi cơ hội xem những nơi khác nhau trong thành phố.

Phóng viên: Cám ơn đã để tôi phỏng vấn bạn.

Minh Lệ
Xem chi tiết
Toru
30 tháng 8 2023 lúc 20:47

1. B

2. A

3. A

Nguyễn Trung Kiên
Xem chi tiết
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
1 tháng 11 2019 lúc 15:51

Kiến thức: Từ vựng, thành ngữ

Giải thích:

lose count (of something): quên tất cả những gì trước đó bạn đã đếm được

score (n): điểm

memory (n): trí nhớ

patience (n): sự kiên nhẫn

He has lost (34) _______ of the number of times he has been called out at midnight to give advice to a farmer with sick sheep or cows.

Tạm dịch: Anh ấy không thể nhớ được hết những lần mình được gọi vào lúc nửa đêm để đưa ra lời khuyên cho một người nông dân về chú cừu hoặc bò bị bệnh.

Chọn A

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
25 tháng 9 2017 lúc 8:44

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho vật (dog), đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ => chọn “which”.

… N(thing) + which + V + …

Không cần giới từ “of” đứng trước “which”.

who: đại từ quan hệ thay thế cho người, đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.

whose: thay thế cho tính từ sở hữu.

winning the trust of an aggressive dog (35) _______ needs an injection.

Tạm dịch: chiếm được lòng tin của một chú chó hung dữ cần được tiêm.

Chọn B

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 7 2018 lúc 8:05

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải thích:

Giữa tính từ sở hữu “their” và danh từ “environment” cần một tính từ.

nearby (adj): gần                                              area (n): vùng

local (adj): địa phương                                     close (adj): gần

It also showed Don holding a meeting with villagers concerned about the damage a new road might do to their (37) _______ environment.

Tạm dịch: Nó cũng cho thấy Don tổ chức một cuộc họp với những người dân lo ngại về thiệt hại mà một con đường mới có thể gây ra cho môi trường địa phương của họ.

Chọn C

Dịch bài đọc:

CUỘC SỐNG CỦA MỘT BÁC SỸ THÚ Y VÙNG NÔNG THÔN

Don Strange, một làm bác sĩ thú y ở miền bắc nước Anh, có một cuộc sống bận rộn. Ngoài việc phải chữa trị cho các vật nuôi không khỏe, anh thường đến thăm các trang trại nơi có nhiều loài vật khác nhau đang chờ đợi mình. Anh ấy không thể nhớ nổi số lần mình được gọi vào lúc nửa đêm để đưa ra lời khuyên cho một người nông dân về những chú cừu hoặc bò bị bệnh.

Gần đây, một công ty truyền hình đã chọn Don làm chủ đề của một chương trình phim tài liệu mà nó đang thực hiện về cuộc sống của một bác sĩ thú y ở nông thôn. Chương trình cho thấy những tình huống khó khăn mà Don phải đối mặt hàng ngày như giúp một con bò sinh con hoặc chiếm được lòng tin của một con chó hung dữ cần được tiêm. Tuy nhiên, không phải tất cả bệnh nhân Don, đều là động vật nuôi trong nhà, và trong chương trình, mọi người thấy anh ta giúp một con cú có cánh bị thương. Nó cũng cho thấy Don tổ chức một cuộc họp với những người dân lo ngại về thiệt hại mà một con đường mới có thể gây ra cho môi trường địa phương của họ.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
19 tháng 5 2018 lúc 4:00

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích:

yet: nhưng however: tuy nhiên

although: mặc dù therefore: do đó

The program showed the difficult situations Don faces every day such as helping a cow to give birth or winning the trust of an aggressive dog (35) _______ needs an injection. Not all of Don’s patients are domestic animals, (36) _______, and in the program people saw him helping an owl which had a damaged wing.

Tạm dịch: Chương trình đã cho thấy những tình huống khó khăn mà Don phải đối mặt hàng ngày như giúp một con bò sinh con hoặc chiếm được lòng tin của một con chó hung dữ cần tiêm. Tuy nhiên, không phải tất cả bệnh nhân Don, đều là động vật nuôi trong nhà, và trong chương trình, mọi người thấy anh ta giúp một con cú có cánh bị thương.

Chọn B