Cho các biểu thức 2x+y+x²y ; -3xy²z³ + 1/2 x²y²z ; x+y/x-y . Có bao nhiêu đa thức trong các biểu thức trên ?
A.0.
B.1.
C.2.
D.3.
Bài 1: Tính giá trị các biểu thức sau tại: |x| = \(\dfrac {1}{3}\); |y| = 1
a) A= 2x2 - 3x + 5 b) B= 2x2 - 3xy + y2
Bài 2: Tính giá trị các biểu thức A sau biết x + y +1 = 0:
A= x (x + y) - y2 (x + y) + x2 - y2 + 2 (x + y) + 3
Bài 3: Cho x.y.z = 2 và x + y + z = 0. Tính giá trị biểu thức:
A= (x + y)(y + z)(z + x)
Bài 4: Tìm các giá trị của các biến để các biểu thức sau có giá trị bằng 0:
a) |2x - \(\dfrac {1}{3}\)| - \(\dfrac {1}{3}\) b) |2x - \(\dfrac {1}{3}
\)| - \(\dfrac {1}{3}\) c) |3x + 2\(\dfrac {1}{3}
\)| + |y + 2| = 0 d) (x - 2)2 + (2x - y + 1)2 = 0
Bài 1:
|\(x\)| = 1 ⇒ \(x\) \(\in\) {-\(\dfrac{1}{3}\); \(\dfrac{1}{3}\)}
A(-1) = 2(-\(\dfrac{1}{3}\))2 - 3.(-\(\dfrac{1}{3}\)) + 5
A(-1) = \(\dfrac{2}{9}\) + 1 + 5
A (-1) = \(\dfrac{56}{9}\)
A(1) = 2.(\(\dfrac{1}{3}\) )2- \(\dfrac{1}{3}\).3 + 5
A(1) = \(\dfrac{2}{9}\) - 1 + 5
A(1) = \(\dfrac{38}{9}\)
|y| = 1 ⇒ y \(\in\) {-1; 1}
⇒ (\(x;y\)) = (-\(\dfrac{1}{3}\); -1); (-\(\dfrac{1}{3}\); 1); (\(\dfrac{1}{3};-1\)); (\(\dfrac{1}{3};1\))
B(-\(\dfrac{1}{3}\);-1) = 2.(-\(\dfrac{1}{3}\))2 - 3.(-\(\dfrac{1}{3}\)).(-1) + (-1)2
B(-\(\dfrac{1}{3}\); -1) = \(\dfrac{2}{9}\) - 1 + 1
B(-\(\dfrac{1}{3}\); -1) = \(\dfrac{2}{9}\)
B(-\(\dfrac{1}{3}\); 1) = 2.(-\(\dfrac{1}{3}\))2 - 3.(-\(\dfrac{1}{3}\)).1 + 12
B(-\(\dfrac{1}{3};1\)) = \(\dfrac{2}{9}\) + 1 + 1
B(-\(\dfrac{1}{3}\); 1) = \(\dfrac{20}{9}\)
B(\(\dfrac{1}{3};-1\)) = 2.(\(\dfrac{1}{3}\))2 - 3.(\(\dfrac{1}{3}\)).(-1) + (-1)2
B(\(\dfrac{1}{3}\); -1) = \(\dfrac{2}{9}\) + 1 + 1
B(\(\dfrac{1}{3}\); -1) = \(\dfrac{20}{9}\)
B(\(\dfrac{1}{3}\); 1) = 2.(\(\dfrac{1}{3}\))2 - 3.(\(\dfrac{1}{3}\)).1 + (1)2
B(\(\dfrac{1}{3}\); 1) = \(\dfrac{2}{9}\) - 1 + 1
B(\(\dfrac{1}{3}\);1) = \(\dfrac{2}{9}\)
Bài 2:
\(x+y+1=0\Rightarrow x+y=-1\)
A = \(x\)(\(x+y\)) - y2.(\(x+y\)) + \(x^2\) - y2 + 2(\(x+y\)) + 3
Thay \(x\) + y = -1 vào biểu thức A ta có:
A = \(x\).( -1) - y2 .(-1) + \(x^2\) - y2 + 2(-1) + 3
A = -\(x\) + y2 + \(x^2\) - y2 - 2 + 3
A = \(x^2\) - \(x\) + 1
a) Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức:
\(\dfrac{1}{5}x{y^2}{z^3};3 - 2{{\rm{x}}^3}{y^2}z; - \dfrac{3}{2}{x^4}{\rm{yx}}{{\rm{z}}^2};\dfrac{1}{2}{x^2}\left( {{y^3} - {z^3}} \right)\)
b) Trong những biểu thức sau, biểu thức nào là đa thức:
\(2 - x + y; - 5{{\rm{x}}^2}y{z^3} + \dfrac{1}{3}x{y^2}z + x + 1;\dfrac{{x - y}}{{x{y^2}}};\dfrac{1}{x} + 2y - 3{\rm{z}}\)
a) Các biểu thức: \(\dfrac{1}{5}x{y^2}{z^3}; - \dfrac{3}{2}{x^4}{\rm{yx}}{{\rm{z}}^2}\) là đơn thức
b) Các biểu thức: \(2 - x + y; - 5{{\rm{x}}^2}y{z^3} + \dfrac{1}{3}x{y^2}z + x + 1\) là đa thức
Bài 1: Tính giá trị các biểu thức sau tại: |x| = \(\dfrac {1}{3}\); |y| = 1
a) A= 2x2 - 3x + 5 b) B= 2x2 - 3xy + y2
Bài 2: Tính giá trị các biểu thức A sau biết x + y +1 = 0:
A= x (x + y) - y2 (x + y) + x2 - y2 + 2 (x + y) + 3
Bài 3: Cho x.y.z = 2 và x + y + z = 0. Tính giá trị biểu thức:
A= (x + y)(y + z)(z + x)
Bài 4: Tìm các giá trị của các biến để các biểu thức sau có giá trị bằng 0:
a) |2x - \(\dfrac {1}{3}\)| - \(\dfrac {1}{3}\) b) |2x - \(\dfrac {1}{3}\)| - \(\dfrac {1}{3}\) c) |3x + 2\(\dfrac {1}{3}\)| + |y + 2| = 0 d) (x - 2)2 + (2x - y + 1)2 = 0
bài 1:
|x| = \(\dfrac{1}{3}\) => x = \(\pm\)\(\dfrac{1}{3}\) |y| = 1 => y = \(\pm\)1
a
+) A = 2x\(^2\) - 3x + 5
= 2\(\left(\dfrac{1}{3}\right)^2\) - 3.\(\dfrac{1}{3}\) +5 = 2.\(\dfrac{1}{9}\) - 1 + 5
= \(\dfrac{2}{9}\) - 1 + 5 = \(\dfrac{2-9+45}{9}\) = \(\dfrac{38}{9}\)
+) A = 2x\(^2\) - 3x + 5
= 2\(\left(\dfrac{-1}{3}\right)^2\) - 3\(\left(\dfrac{-1}{3}\right)\) + 5
= 2.\(\dfrac{1}{9}\) - (-1) + 5 = \(\dfrac{2}{9}\) + 1 +5
= \(\dfrac{2+9+45}{9}\) = \(\dfrac{56}{9}\)
b) +) B = 2x\(^2\) - 3xy + y\(^2\)
= 2\(\left(\dfrac{1}{3}\right)^2\) - 3.\(\dfrac{1}{3}\).1 + 1\(^2\)
= 2.\(\dfrac{1}{9}\) - 1 + 1 = \(\dfrac{2}{9}\) - 1 + 1
= \(\dfrac{2-9+9}{9}\) = \(\dfrac{2}{9}\)
+) B = 2x\(^2\) - 3xy + y\(^2\)
= 2\(\left(\dfrac{-1}{3}\right)\)\(^2\) - 3\(\left(\dfrac{-1}{3}\right)\). 1 + 1\(^2\)
= 2.\(\dfrac{1}{9}\) - (-1) + 1 = \(\dfrac{2}{9}\) + 1 + 1
= \(\dfrac{2+9+9}{9}\) = \(\dfrac{20}{9}\)
bài 3
x.y.z = 2 và x + y + z = 0
A = ( x + y )( y +z )( z + x )
= x + y . y + z . z + x = ( x + y + z ) + ( x . y . z )
= 0 + 2 = 2
bài 4
a) | 2x - \(\dfrac{1}{3}\) | - \(\dfrac{1}{3}\) = 0 => | 2x - \(\dfrac{1}{3}\) | = \(\dfrac{1}{3}\)
=> 2x - \(\dfrac{1}{3}\) = \(\pm\) \(\dfrac{1}{3}\)
+) 2x - \(\dfrac{1}{3}\)= \(\dfrac{1}{3}\)
=> 2x = \(\dfrac{1}{3}\) + \(\dfrac{1}{3}\) = \(\dfrac{2}{3}\)
x = \(\dfrac{2}{3}\) : 2 = \(\dfrac{2}{3}\) . \(\dfrac{1}{2}\) = \(\dfrac{1}{3}\)
+) 2x - \(\dfrac{1}{3}\) = \(\dfrac{-1}{3}\)
2x = \(\dfrac{-1}{3}\) + \(\dfrac{1}{3}\) = 0
x = 0 : 2 = 2
Trắc nghiệm chọn đáp án đúng
1) điều kiệm để biểu thức 2 phần x-1 là một phân thức
A)x#1 ;b) x=1; c) x#0 ; d) x=0
2) phân thức bằng với phân thức 1-x phần y-x là:
A) x-1 phần y-x ; b) 1-x phần x-y ; c) x-1 phần x-y ; d) y-x phần 1-x
3) kết quả rút gọn của phân thức 2xy(x-y)^2 phần x-y bằng:
a) 2xy^2 ;b) 2xy(x-y) ; c) 2(x-y)^2; d) (2xy)^2
4) hai phân thức 1 phần 4x^2 y và 5 phần 6xy^3 z có mẫu thức chung đơn giản nhất là:
a) 8x^2 y^3 z ; b) 12 x^3 y^3 z ; c) 24 x^2 y^3 z ; d) 12 x^2 y^3 z
5) phân thức đối của phân thức 3x phần x+y là:
A) 3x phần x-y ;b) x+y phần 3x ;c) -3x phần x+y ;d) -3x phần x-y
6) phân thức nghịch đảo của phân thức -3y^2 phần 2x là:
A) 3y^2 phần 2x ; b) -2x^2 phần 3y ; c) -2x phần 3y^2 ; d) 2x phần 3y^2
Cho x,y,z là các số thực dương thỏa mãn đẳng thức x^2 + y^2 + z^2 + 2xyz = 1. Khi đó giá trị lớn nhất của biểu thức 2x + y + z bằng bao nhiêu?
a/Tìm x để biểu thức sau có giá trị nhỏ nhất: (x^2)+x+1.
b/Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: A=y*(y+1)*(y+2)*(y+3).
c/Phân tích đa thức thành nhân tử: (x^3)+(y^3)+(z^3)-(3*x*y*z)
.
BÀI 2 a, x2+x+1=(x2+1/2*2*x+1/4)-1/4+1=(x+1/2)2 +3/4
MÀ (x+1/2)2>=0 với mọi giá trị của x .Dấu"=" xảy ra khi x+1/2=0 =>x=-1/2
=>(x+1/2)2+3/4>=3/4 với mọi giá trị của x .Dấu "=" xảy ra khi x=-1/2
=>x2+x+1 có giá trị nhỏ nhất là 3/4 khi x=-1/2
b,A=y(y+1)(y+2)(y+3)
=>A =[y(y+3)] [(y+1)(y+2)]
=>A=(y2+3y) (y2+3y+2)
Đặt X=y2+3y+1
=>A=(X+1)(X-1)
=>A=X2-1
=>A=(y2+3y+1)2-1
MÀ (y2+3y+1)2>=0 với mọi giá trị của y
=>(y2+3y+1)2-1>=-1
Vậy GTNN của Alà -1
c,B=x3+y3+z3-3xyz
=>B=(x3+y3)+z3-3xyz
=>B=(x+y)3-3xy(x+y)+z3-3xyz
=>B=[(x+y)3+z3]-3xy(x+y+z)
=>B=(x+y+z)(x2+2xy+y2-xz-yz+z2)-3xy(x+y+z)
=>B=(x+y+z)(x2+2xy+y2-xz-yz+z2-3xy)
=>B=(x+y+z)(x2+y2+z2-xy-xz-yz)
Tính giá trị của các biểu thức sau :
a, A =(x-3)(x+7)-(2x-5)(x-1) với x=0, x=1x =0
b,B =(3x+ 5) (2x-1)+(4x-1)(3x+2) với [x] =2
c,C=(2x+y)(2z+y)+(x-y)(y-z )với x=1, y=1,z=[1]
rút gọn các đa thức bằng cách nhân chúng với nhau rồi thay số vào là tính được mà
Tính giá trị của các biểu thức sau :
a, A =(x-3)(x+7)-(2x-5)(x-1) với x=0, x=1x =0
b,B =(3x+ 5) (2x-1)+(4x-1)(3x+2) với |x| =2
c,C=(2x+y)(2z+y)+(x-y)(y-z )với x=1, y=1,z= |1|
a) A = (x - 3)(x + 7) - (2x - 5)(x - 1)
= x(x + 7) - 3(x + 7) - 2x(x - 1) + 5(x - 1)
= x2 + 7x - 3x - 21 - 2x2 + 2x + 5x - 5
= (x2 - 2x2) + (7x - 3x + 2x + 5x) + (-21 - 5) = -x2 + 11x - 26 = -(x2 - 11x + 26)
+) Với x = 0 thì -(02 - 11.0 + 26) = -(0 - 0 + 26) = -26
+) Với x = 1 thì -(12 - 11.1 + 26) = -(1 - 11 + 26) = -16
b) B = (3x + 5)(2x - 1) + (4x - 1)(3x + 2)
= 3x(2x - 1) + 5(2x - 1) + 4x(3x + 2) - 1(3x + 2)
= 6x2 - 3x + 10x - 5 + 12x2 + 8x - 3x - 2
= (6x2 + 12x2) + (-3x + 10x + 8x - 3x)+ (-5 - 2) = 18x2 + 12x - 7
|x| = 2 => x = 2 hoặc x = -2
Với x = 2 thì 18.22 + 12.2 - 7 = 18.4 + 24 - 7 = 72 + 24 - 7 = 89
Với x = -2 thì 18.(-2)2 + 12.(-2) - 7 = 18.4 + (-24) - 7 = 18.4 - 24 - 7 = 41
c) C = (2x + y)(2z + y) + (x - y)(y - z)
= 2x(2z + y) + y(2z + y) + x(y - z) - y(y- z)
= 4xz + 2xy + 2zy + y2 + xy - xz - y2 + yz
= 4xz + 2xy + 2zy + (y2 - y2) +xy - xz + yz
= 4xz + 3xy + 3zy
Với x = 1,y = 1,z = 1
= 4.1.1 + 3.1.1 + 3.1.1 = 4 + 3 + 3 = 10
1)Với x+y=1, giá trị của biểu thức x^3+y^3 +3xy bằng bao nhiêu
2)cho hình thang ABCD có góc A= góc D =90 độ, M là trung điểm của BC khi đó góc MAB…….. góc MDC
3)với x - y = 1 thì giá trị của biểu thức x^3 - y^3 - 3xy
4)nếu a + b + c = 0 và abc = -2 thì a^3 + b^3 + c^3 bằng bao nhiêu