Tính hiệu suất phản ứng khi đốt 12 gam carbon trong khí oxygen thu được 39,6 gam, CO2 biết phản ứng xảy ra theo phương trình: C + O2 = CO2
Đốt 12g carbon trong oxygen dư thu được 39.6 g carbon dioxide CO2 theo pthh C + O2 suy ra CO2 Tính hiệu suất của phản ứng trên
`#3107.101107`
PTHH: \(\text{ C}+\text{O}_2\) \(\underrightarrow{\text{ }\text{ }\text{ }\text{ }\text{t}^0\text{ }\text{ }\text{ }}\) \(\text{CO}_2\)
Số mol của C là:
\(n_C=\dfrac{m_C}{M_C}=\dfrac{12}{12}=1\left(\text{mol}\right)\)
Theo PT: `1` mol C thu được 1 mol \(\text{CO}_2\)
Vậy, n \(\text{CO}_2\) là 1 mol
m của \(\text{CO}_2\) là:
\(\text{m}_{\text{CO}_2}=\text{n}_{\text{CO}_2}\cdot\text{M}_{\text{CO}_2}=1\cdot44=44\left(\text{g}\right)\)
Hiệu suất của phản ứng trên là:
\(\text{H}=\dfrac{\text{ m}'_{\text{CO}_2}}{\text{m}_{\text{CO}_2}}=\dfrac{39,6}{44}\cdot100=90\%\)
cho 1.2 gam cacbon cháy hết trong khí oxi sau phản ứng thu được khi cacbondioxit (co2)
theo sơ đồ phản ứng : C + O2 ---> CO2
a. lập phương trình phản ứng
b. tính khối lượng cacbondioxit (CO2) tạo thành
c. tính thể tích O2 tham gia phản ứng (đktc)
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam hỗn hợp khí X gồm C,H, và C,Hg .Sau phản ứng thu được 16,5 gam CO2 . a. Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra . b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi khí có trong hỗn hợp X. c. Hai chất khí trong hỗn hợp khí X nói trên, thì chất khí nào có thể làm mất màu dung dịch brom. Vi sao?
Carbon cháy trong khí oxygen hoặc trong không khí sinh ra khí carbon dioxxide: C + O2 → CO2 Hãy tìm thể tích khí carbon dioxide (đktc) sinh ra nếu có 4 gam khí oxi tham gia phản ứng
Đun nóng 27,40 gam CH3CHBrCH2CH3 với KOH dư trong C2H5OH, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X gồm hai olefin trong đó sản phẩm chính chiếm 80%, sản phẩm phụ chiếm 20%. Đốt cháy hoàn toàn X thu được bao nhiêu lít CO2 (đktc)? Biết các phản ứng xảy ra với hiệu suất phản ứng là 100%.
A. 4,48 lít.
B. 8,96 lít.
C. 11,20 lít.
D. 17,92 lít.
Đáp án D
Hướng dẫn:
Khi đun nóng CH3CHBrCH2CH3 với KOH dư trong C2H5OH thì thu được hai sản phẩm hữu cơ là:
but-1-en và but-2-en.
Phương trình phản ứng :
Theo các phương trình phản ứng và giả thiết ta thấy:
Đun nóng 27,40 gam CH3CHBrCH2CH3 với KOH dư trong C2H5OH, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X gồm hai olefin trong đó sản phẩm chính chiếm 80%, sản phẩm phụ chiếm 20%. Đốt cháy hoàn toàn X thu được bao nhiêu lít CO2 (đktc)? Biết các phản ứng xảy ra với hiệu suất phản ứng là 100%.
A. 4,48 lít
B. 8,96 lít.
C. 11,20 lít.
D. 17,92 lít.
Đáp án D
Khi đun nóng CH3CHBrCH2CH3 với KOH dư trong C2H5OH thì thu được hai sản phẩm hữu cơ là but-1-en và but-2-en (đều có CTPT là C4H8).
C4H8 + 6O2 → t o 4CO2 + 4H2O
Vậy V C O 2 = 0 , 8 . 22 , 4 = 17 , 92 l í t lít.
Nung 16,8 gam magnesium carbonate (MgCO3), thu được khí carbon dioxide (CO2) và 6 gam magnesium oxide (MgO). Tính hiệu suất phản ứng ?
`#3107.101107`
Khối lượng mol của \(\text{MgCO}_3\) là:
\(\text{M}_{\text{MgCO}_3}=24+12+16\cdot3=84\left(\text{mol}\right)\)
Số mol của \(\text{MgCO}_3\) là:
\(\text{n}_{\text{MgCO}_3}=\dfrac{\text{m}_{\text{MgCO}_3}}{\text{M}_{\text{MgCO}_3}}=\dfrac{16,8}{84}=0,2\left(\text{mol}\right)\)
PTHH: \(\text{MgCO}_3\text{ }\underrightarrow{t^0}\text{ CO}_2+\text{MgO}\)
Theo PT: 1 : 1 : 1 (mol)
`=>` n của MgO là `0,2` mol
Khối lượng của MgO thu được là:
\(\text{m}_{\text{MgO}}=\text{n}_{\text{MgO}}\cdot\text{ M}_{\text{MgO}_2}=0,2\cdot\left(24+16\right)=0,2\cdot40=8\left(\text{g}\right)\)
Hiệu suất của pứ trên là:
\(\text{H = }\dfrac{\text{m'}}{\text{m}}\cdot100=\dfrac{6}{8}\cdot100=75\%\)
Vậy, hiệu suất của phản ứng trên là `75%.`
1. Na + 1/2O2 -> NaO
Al2O3 + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2O
AgNO3 + NaCl -> AgCl + NaNO3
CuSO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + Cu(OH)2
Đốt cháy carbon C cần dùng 16 g khí oxygen O2, thu được 22 g khí carbonic CO2
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng carbon đã phản ứng.
a) C+O2→CO2(đk nhiệt độ)
b)Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng,có:
mC+mO2=mCO2
=>mC=22-16=6 g