Min\(\sqrt{a^2-6a+2034}\)=
Gíup với các thánh
Bài 7: Rút Gọn Các Biểu Thức Sau
a. 5\(\sqrt{25^2}\) - 25x Với X<O
B \(\sqrt{49a^2}\) + 3a Với a \(\ge\) 0
C \(\sqrt{16a^4}\) + 6a\(^2\) Với a Bất Kì
d 3\(\sqrt{9a^6}\) - 6a\(^3\) với a bất kì
e 3\(\sqrt{9a^6}\) - 6a\(^3\) Với a\(\ge\) 0
f \(\sqrt{16a^{10}}\) + 6a\(^5\) với a \(\le0\)
b: B=căn 49a^2+3a
=|7a|+3a
=7a+3a(a>=0)
=10a
c: C=căn16a^4+6a^2
=4a^2+6a^2
=10a^2
d: \(D=3\cdot3\cdot\sqrt{a^6}-6a^3=6\cdot\left|a^3\right|-6a^3\)
TH1: a>=0
D=6a^3-6a^3=0
TH2: a<0
D=-6a^3-6a^3=-12a^3
e: \(E=3\sqrt{9a^6}-6a^3\)
\(=3\cdot\sqrt{\left(3a^3\right)^2}-6a^3\)
=3*3a^3-6a^3(a>=0)
=3a^3
f: \(F=\sqrt{16a^{10}}+6a^5\)
\(=\sqrt{\left(4a^5\right)^2}+6a^5\)
=-4a^5+6a^5(a<=0)
=2a^5
3. Cho góc nhọn xOy. Từ điểm I trong góc đó kẻ các tia Im // Ox; In // Oy.
a) Hãy chứng tỏ xOy = mIn.
b) Có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các cạnh của 2 góc ấy?
Gíup mình với cảm ơn các bạn nhiều!!!
Cho a,b,c >0 thỏa mãn \(6a+\sqrt{3}b+\sqrt[3]{2}c=3\)
Tính Min M = \(\frac{1}{a}+\frac{1}{b^2}+\frac{1}{c^3}\)
Với a và b là các số không âm thpar mãn a+b=2. Tìm Min của \(P=\sqrt{4a+1}+\sqrt{5b+1}\)
\(\sqrt{a^2+6a+9}+\sqrt{a^2-6a+9}\) với -3<=a<=3
\(\sqrt{a^2+6a+9}+\sqrt{a^2-6a+9}=\sqrt{\left(a+3\right)^2}+\sqrt{\left(a-3\right)^2}\)
\(=\left|a+3\right|+\left|a-3\right|\)
Vì \(-3\le a\le3\)\(\Rightarrow\left|a+3\right|=a+3\)và \(\left|a-3\right|=-\left(a-3\right)=-a+3\)
\(\Rightarrow\sqrt{a^2+6a+9}+\sqrt{a^2-6a+9}=\left(a+3\right)+\left(-a+3\right)=6\)
cho các số thực không âm a b c sao cho a+b+c=1
tìm min max P = \(\sqrt{a^2+2b^2}\) + \(\sqrt{b^2+2c^2}\) + \(\sqrt{c^2+2a^2}\)
thầy Lâm giúp em bài này với
Áp dụng BĐT Mincopxki:
\(P\ge\sqrt{\left(a+b+c\right)^2+2\left(a+b+c\right)^2}=\sqrt{3}\)
Dấu "=" xảy ra khi \(a=b=c=\dfrac{1}{3}\)
Lại có do \(a;b;c\ge0\) nên:
\(a^2+2b^2\le a^2+2\sqrt{2}ab+2b^2=\left(a+\sqrt{2}b\right)^2\)
\(\Rightarrow\sqrt{a^2+2b^2}\le a+\sqrt{2}b\)
Tương tự và cộng lại:
\(\Rightarrow P\le\left(\sqrt{2}+1\right)\left(a+b+c\right)=\sqrt{2}+1\)
Dấu "=" xảy ra tại \(\left(a;b;c\right)=\left(1;0;0\right)\) và các hoán vị
\(a;b\ge0\Rightarrow ab\ge0\)
\(\Rightarrow a^2+2b^2+2\sqrt{2}ab\ge a^2+2b^2\)
Tìm điều kiện xác định của a để các căn sau có nghĩa:
1.
\(\sqrt{\dfrac{-a}{3}}\)
2. \(\sqrt{\dfrac{a^2+1}{1-3a}}\)
3. \(\sqrt{a^2-6a+10}\)
4. \(\sqrt{\dfrac{a-1}{a+2}}\)
Làm ơn giúp mình với. Cảm ơn mọi người nhiều❤
1)Để căn có nghĩa \(\Leftrightarrow\dfrac{-a}{3}\ge0\Leftrightarrow a\le0\)
Vậy...
2)Để căn có nghĩa \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{a^2+1}{1-3a}\ge0\\1-3a\ne0\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}1-3a>0\left(vìa^2+1>0\right)\\1-3a\ne0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow1-3a>0\Leftrightarrow3a< 1\Leftrightarrow a< \dfrac{1}{3}\)
Vậy...
3)Để căn có nghĩa
\(\Leftrightarrow a^2-6a+10\ge0\Leftrightarrow\left(a^2-6a+9\right)+1\ge0\Leftrightarrow\left(a-3\right)^2+1\ge0\left(lđ;\forall a\right)\)
Vậy căn luôn có nghĩa với mọi a
4)Để căn có nghĩa \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{a-1}{a+2}\ge0\\a+2\ne0\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}a-1\ge0\\a+2>0\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}a-1\le0\\a+2< 0\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\\a+2\ne0\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}a\ge1\\a>-2\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}a\le1\\a< -2\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}a\ge1\\a< -2\end{matrix}\right.\)
Vậy...
Với a,b,c là các số thực dương thỏa mãn đẳng thức \(6a+3b+2c=abc\)
➢Tìm giá trị lớn nhất của \(Q=\dfrac{1}{\sqrt{a^2+1}}+\dfrac{2}{\sqrt{b^2+4}}+\dfrac{3}{\sqrt{c^2+9}}\)
\(6a+3b+2c=abc\Leftrightarrow\dfrac{2}{ab}+\dfrac{3}{ac}+\dfrac{6}{bc}=1\)
Đặt \(\left(\dfrac{1}{a};\dfrac{2}{b};\dfrac{3}{c}\right)=\left(x;y;z\right)\Rightarrow xy+yz+zx=1\)
\(Q=\dfrac{1}{\sqrt{\dfrac{1}{x^2}+1}}+\dfrac{2}{\sqrt{\dfrac{4}{y^2}+4}}+\dfrac{3}{\sqrt{\dfrac{9}{z^2}+9}}=\dfrac{x}{\sqrt{x^2+1}}+\dfrac{y}{\sqrt{y^2+1}}+\dfrac{z}{\sqrt{z^2+1}}\)
\(Q=\dfrac{x}{\sqrt{x^2+xy+yz+zx}}+\dfrac{y}{\sqrt{y^2+xy+yz+zx}}+\dfrac{z}{\sqrt{z^2+xy+yz+zx}}\)
\(Q=\dfrac{x}{\sqrt{\left(x+y\right)\left(x+z\right)}}+\dfrac{y}{\sqrt{\left(x+y\right)\left(y+z\right)}}+\dfrac{z}{\sqrt{\left(x+z\right)\left(y+z\right)}}\)
\(Q\le\dfrac{1}{2}\left(\dfrac{x}{x+y}+\dfrac{x}{x+z}+\dfrac{y}{x+y}+\dfrac{y}{y+z}+\dfrac{z}{x+z}+\dfrac{z}{y+z}\right)=\dfrac{3}{2}\)
\(Q_{max}=\dfrac{3}{2}\) khi \(x=y=z=\dfrac{1}{\sqrt{3}}\) hay \(\left(a;b;c\right)=\left(\sqrt{3};2\sqrt{3};3\sqrt{3}\right)\)
Các thánh giúp với
Tính rút gọn (có 2013 dấu căn)
\(\sqrt{3+\sqrt{3+\sqrt{3+...+\sqrt{3+\frac{\sqrt{13}+1}{2}}}}}\)
\(\sqrt{3+\frac{\sqrt{13}+1}{2}}=\sqrt{\frac{7+\sqrt{13}}{2}}=\sqrt{\frac{14+2\sqrt{13}}{4}}=\sqrt{\left(\frac{\sqrt{13}+1}{2}\right)^2}\)
=\(\frac{\sqrt{13}+1}{2}\)
cứ như thế ta có kết quả là\(\frac{\sqrt{13}+1}{2}\)