Biểu đồ cột dưới đây cho biết thông tin về kết quả học lực của học sinh khối 6 trường THCS Quang Trung.
Cho biểu đồ cột biểu diễn xếp loại học lực kỳ ll ( biểu đồ cột tôi sẽ chụp cho ) của học sinh khối 6 thuộc trường THCS A
a) lập bảng thống kê xếp loại học lực của học sinh khối 6 trong trường THCS A
b) khối 6 có tất cả bao nhiêu học sinh
c) tính tỉ số phần trăm học sinh khá trong khối 6 (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm) Ở bên dưới là biểu đồ cột
a:
b: Số học sinh khối 6 là;
38+140+52+13=243hs
c:%khá=140/243=57,61%
Nếu khối 6 trường THCS Quang Trung có 50 học sinh xếp loại học lực giỏi thì biểu đồ cột ở Hình 4 thay đổi như thế nào?
Trong Hình 4, cột biểu diễn số học sinh giỏi chỉ 38 đơn vị
Nếu khối 6 trường THCS Quang Trung có 50 học sinh xếp loại giỏi thì biểu đồ thay đổi thì cột biểu diễn số học sinh giỏi chỉ 50 đơn vị.
Trục dọc của cột học sinh giỏi tăng lên: 50 - 38 = 12 đơn vị.
Biểu đồ tranh dưới đây cho ta thông tin về loại quả yêu thích của các bạn học sinh khối lớp 6.
Hãy đọc biểu đồ để trả lời các câu hỏi sau.
a) Loại quả nào được học sinh khối lớp 6 yêu thích nhiều nhất?
b) Loại quả nào được học sinh khối lớp 6 yêu thích ít nhất?
c) Em hãy đọc số lượng học sinh yêu thích đối với từng loại quả.
a) Dưa hấu được các bạn học sinh khối lớp 6 yêu thích nhiều nhất.
b) Táo được các bạn học sinh khối lớp 6 yêu thích ít nhất.
c) Số lượng học sinh yêu thích đối với từng quà:
10. 2 + 5 = 25 => Táo được 25 học sinh yêu thích.
10.5 = 50 => Chuối được 50 học sinh yêu thích.
10 .7 = 70 => Dưa hấu được 70 học sinh yêu thích.
10 4 + 5 = 45 => Cam được 45 học sinh yêu thích.
10 . 6 = 60 => Bưởi được 60 học sinh yêu thích.
Hãy sưu tầm và tạo một bảng dữ liệu chứa thông tin về xếp loại học lực các lớp khối 9 của trường em 5 năm qua. Sau đó, tạo biểu đồ cột, biểu đồ đường và biểu đồ hình tròn để so sánh:
1) Tổng số học sinh xếp loại học lực tốt của từng lớp trong khối 9 năm vừa qua.
2) Số học sinh lớp 9 xếp loại học lực tốt của trường 5 năm qua.
3) Tỉ lệ số học sinh khối 9 xếp loại học lực tốt, khá, đạt và chưa đạt (so với tổng số học sinh khối 9 của năm học trước.
Chú ý: Chọn dạng biểu đồ phù hợp cho mỗi câu trên.
- Bảng dữ liệu:
1) Tổng số học sinh xếp loại học lực tốt của từng lớp trong khối 9 năm vừa qua: biểu đồ cột
Bôi đen vùng B14:C16
- Tiến hành chọn biểu đồ cột, thu được kết quả như sau:
2) Số học sinh lớp 9 xếp loại học lực tốt của trường 5 năm qua: biểu đồ đường
- Sử dụng hàm sum tính số học sinh lớp 9 xếp loại học lực tốt của trường 5 năm qua
- Bôi đen bảng trên rồi tiến hành vẽ biểu đồ đường
3) Tỉ lệ số học sinh khối 9 xếp loại học lực tốt, khá, đạt và chưa đạt (so với tổng số học sinh khối 9 của năm học trước: biểu đồ hình tròn
- Tính tỉ lệ lệ số học sinh khối 9 xếp loại học lực tốt, khá, đạt và chưa đạt cho ra kết quả như bảng sau:
- Vẽ biểu đồ tròn ta được kết quả
Biểu đồ dưới đây nói về kết quả học tập của học sinh ở một trường tiểu học:
Hãy đọc tỉ số phần trăm của học sinh giỏi, học sinh khá và học sinh trung bình trên biểu đồ.
Học sinh giỏi: 17,5%
Học sinh khá: 60%
Học sinh trung bình: 22,5%
bn có thể cho mình biết tổng số hs là bao nhiêu
Học sinh giỏi: 17,5%
Học sinh khá: 60%
Học sinh trung bình: 22,5%
Đúng 1Bình luận (0) nguyễn ngọc diệp12 tháng 2 lúc 17:38bn có thể cho mình biết tổng số hs là bao nhiêu
Đúng 0Bình luận (0)
Biểu đồ dưới đây nói về kết quả học tập của học sinh ở một trường tiểu học: Hãy đọc tỉ số phần trăm của học sinh giỏi, học sinh khá và học sinh trung bình trên biểu đồ
.
- Số học sinh giỏi bằng 17,5 % tổng số học sinh.
- Số học sinh khá bằng 60 % tổng số học sinh.
- Số học sinh trung bình bằng 22,5 % tổng số học sinh.
Nói thêm: biểu đồ cột (học ở lớp 4) cho ta biết giá trị cụ thể của các đại lượng, song biểu đồ hình quạt chỉ cho ta tỉ lệ % giữa các đại lượng. Muốn có giá trị cụ thể thường ta phải tính toán thêm.
Biểu đồ dưới đây nói về kết quả học tập của học sinh ở một trường tiểu học:
Hãy đọc tỉ số phần trăm của học sinh giỏi, học sinh khá và học sinh trung bình trên biểu đồ.
học sinh giỏi : 17,5 %.
học sinh khá : 60%
học sinh trung bình : 22,5 %
Biểu đồ dưới đây nói về kết quả học tập của học sinh ở một trường tiểu học: Hãy đọc tỉ số phần trăm của học sinh giỏi, học sinh khá và học sinh trung bình trên biểu đồ.
- Số học sinh giỏi bằng 17,5 % tổng số học sinh.
- Số học sinh khá bằng 60 % tổng số học sinh.
- Số học sinh trung bình bằng 22,5 % tổng số học sinh.
Nói thêm: biểu đồ cột (học ở lớp 4) cho ta biết giá trị cụ thể của các đại lượng, song biểu đồ hình quạt chỉ cho ta tỉ lệ % giữa các đại lượng. Muốn có giá trị cụ thể thường ta phải tính toán thêm.
Kết quả xếp loại học lực học kì I của 420 học sinh khối 6 tại một trường THCS gồm ba loại : giỏi,khá,trung bình. Biết số học sinh khá chiếm 4/7 tổng số học sinh cả khối và bằng 5/2 số học sinh trung bình,còn lại là học sinh giỏi, Tính số học sinh mỗi loại của khối 6
Số học sinh khá là 420*4/7=210 bạn
Số học sinh trung bình là 210*2/5=84 bạn
Số học sinh giỏi là 210-84=126 bạn