Hòa tan 143,5 g Calcium carbide (CaC2) vào nước (H2O) ta thu được 45,5 g khí Acetylen (C2H2) và 129,5g Calcium hydroxide (Ca(OH)2). Khối lượng nước đã dung trong phản ứng là bao nhiêu?
Bài 10: Hoà tan hoàn toàn calcium (Ca) vào nước, thu được 30,9875 lít khí H2 (đktc)
a) Tính khối lượng calcium hydroxide (Ca(OH)2) tạo thành.
b) Tính khối lượng calcium tham gia phản ứng.
c) Tính thể tích nước cần dùng (biết Dnước= 1g/ml)
Ca + 2H2O - > Ca(OH)2 + H2
\(\dfrac{30,9875}{22,4}=1,38\left(mol\right)\)
mCa(OH)2 = 1,38 . 74= 102,2 (g)
mCa = 1,38 .40 = 55,2(g)
mH2O = 1,38 . 2 . 18 = 49,68(g)
VH2O = m/D = 49,68 / 1 = 49,68 (l)
hòa tan canxi cacbua ( CaC2) vào nước ta thu được khí C2H2 và Ca (OH)2
a) Lập phương trình phản ứng
b) Nếu dùng 41g CaC2 thì thu dc 13g C2H2 và 37g Ca(OH)2. Vậy phải dùng bao nhiêu ml nước? Biết rằng khối lượng riêng của nước là 1g/1ml
a. PTHH: CaC2 + 2H2O ===> C2H2 + Ca(OH)2
b. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{CaC2}+m_{H2O}=m_{C_2H_2}+m_{Ca\left(OH\right)2}\)
\(\Leftrightarrow m_{H2O}=m_{C_2H_2}+m_{Ca\left(OH\right)2}-m_{CaC2}\)
\(\Leftrightarrow m_{H2O}=13+37-41=9\left(gam\right)\)
Áp dụng công thức \(V=\frac{m}{D}\)
=> Thể tích nước cần dùng là:
\(V_{H2O}=\frac{m_{H2O}}{D_{H2O}}=\frac{9}{1}=9\left(ml\right)\)
Khi hòa tan Cacbua Canxi ( CaC2) vào nước (H2O) ta thu đc khí axetylen (C2H2) và Canxi Hidroxit (Ca(OH)2).
a, Hãy viết phương trình bằng chữ cho phản ứng .
b, Nếu như ta dùng 41g CaC2 thì thu đc 13g C2H2 và 37 Ca( OH)2.Vậy cần phải dùng bao nhiêu mili lít nước cho phản ứng trên? Biết rằng khối lượng của nước là 1g/ml.
\(a,\) Cacbon Canxi + Nước → Axetylen + Canxi Hidroxit
\(b,\text{Bảo toàn KL: }m_{CaC_2}+m_{H_2O}=m_{C_2H_2}+m_{Ca\left(OH\right)_2}\\ \Rightarrow m_{H_2O}=13+37-41=9\left(g\right)\\ \Rightarrow V_{H_2O}=\dfrac{9}{1}=9\left(ml\right)\)
Cho 9,916 lít khí carbon dioxide (CO2) ở 250C, 1 bar tác dụng với 200ml dd calcium hydroxide (Ca(OH)2) thu được calcium carbonate ( CaCO3) và H2O
Viết PTHH
Tính khối lượng muối thu được.
Tính nồng độ mol của dd Ca(OH)2 đã phản ứng.
Cho C=12, Ca=40, O=16, H= 1
Nhỏ dung dịch sodium carbonate Na2CO3 vào dung dịch nước vôi trong (calcium hydroxide ) Ca(OH)2 thì thu được chất rắn màu trắng calcium carbonate CaCO3 và dung dịch sodinum hydroxide NaOH
a) Dấu hiệu nào cho biết có phản ứng hóa học xảy ra ?
b) Lập phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
c) Viết biểu thức tính khối lượng của phản ứng. Tính khối lượng chất rắn thu được calcium carbonate và 160g sodium hydroxide
Nhỏ dung dịch sodium carbonate Na2CO3 vào dung dịch nước vôi trong (calcium hydroxide ) Ca(OH)2 thì thu được chất rắn màu trắng calcium carbonate CaCO3 và dung dịch sodinum hydroxide NaOH
a) Dấu hiệu nào cho biết có phản ứng hóa học xảy ra ?
b) Lập phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
c) Viết biểu thức tính khối lượng của phản ứng. Tính khối lượng chất rắn thu được calcium carbonate và 160g sodium hydroxide
a) Dấu hiệu : Xuất hiện chất rắn màu trắng
b) $Na_2CO_3 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + 2NaOH$
c) $m_{Na_2CO_3} + m_{Ca(OH)_2} = m_{CaCO_3} + m_{NaOH}$
Bài 14: Hòa tan 34 gam hỗn hợp calcium (Ca) và calcium oxide (CaO) vào một lượng nước vừa đủ, thu được 12,395 lít khí H2 (đkc).
a) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính khối lượng dung dịch base thu được.
Bài 14:
a) \(n_{H_2}=\dfrac{12,395}{24,79}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: Ca + 2H2O --> Ca(OH)2 + H2
0,5<--------------0,5<----0,5
=> mCa = 0,5.40 = 20 (g)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Ca}=\dfrac{20}{34}.100\%=58,82\%\\\%m_{CaO}=100\%-58,82\%=41,18\%\end{matrix}\right.\)
b) b phải là khối lượng bazo thu được chứ nhỉ..., sao tính đc m dung dịch
\(n_{CaO}=\dfrac{34-20}{56}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: CaO + H2O --> Ca(OH)2
0,25---------->0,25
=> mCa(OH)2 = (0,5 + 0,25).74 = 55,5 (g)
Bài 14: Hòa tan 34 gam hỗn hợp calcium (Ca) và calcium oxide (CaO) vào một lượng nước vừa đủ, thu được 12,395 lít khí H2 (đkc).
a) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính khối lượng dung dịch base thu được.
\(n_{H_2}=\dfrac{12,395}{24,79}=0,5\left(mol\right)\)
\(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
0,5 0,5 0,5 ( mol )
( \(CaO+H_2O\) không giải phóng \(H_2\) )
\(m_{Ca}=0,5.40=20g\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Ca}=\dfrac{20}{34}.100=58,82\%\\\%m_{CaO}=100\%-58,82\%=41,18\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{CaO}=\dfrac{34-20}{56}=0,25\left(mol\right)\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
0,25 0,25 ( mol )
\(m_{Ca\left(OH\right)_2}=\left(0,5+0,25\right).74=55,5g\)
Ca (2479/4480 mol) + 2H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2 (2479/4480 mol) + H2 (2479/4480 mol).
CaO (1329/6272 mol) + H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2 (1329/6272 mol).
a) Số mol khí H2 thoát ra là 12,395:22,4=2479/4480 (mol).
%mCa=2479/4480.40/34\(\approx\)65,1%, %mCaO\(\approx\)100%-65,1%\(\approx\)34,9%.
b) Số mol CaO là (34-2479/4480.40):56=1329/6272 (mol).
Khối lượng dung dịch base thu được là (2479/4480+1329/6272).74\(\approx\)56,63 (g).
Cho sơ đồ của phản ứng xảy ra khi hoà tan đá vôi vào dung dịch hydrochloric acid như sau:
CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
(Calcium carbonate + Hydrochloric acid → Calcium chloride + Carbon dioxide + Nước)
Khối lượng calcium chloride thu được khi cho 10 gam calcium carbonate tác dụng với lượng dư hydrochloric acid là