có sơ đồ phản ứng sau: Fe+HCl-->FeHCl2+H2 Bt có 11,2g sắt tham gia phản ứng
a,Tính khối lượng sản phẩm thu đc
b, tính khối lượng axit HCl đã dùng
sắt tác dụng với axit clohidric HCL theo sơ đồ phản ứng sau fe + HCL ---> FeCl2 +H2
nếu có 11,2 gam sắt tham gia phản ứng Hãy tính
a. khối lượng axit chohidric HCL cần dùng
b. thể tích khí hidro tạo thành ở đktc
( cho biết Fe = 56 ; Zn = 65 ; S=32; O = 16 ; K= 39; H=1 ; C=12; CL=35)
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
_____0,2_____0,4__________0,2 (mol)
a, \(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
b, \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
a. tính khối lượng sắt và axit HCl đã tham gia phản ứng, biết rằng thể tích khí hidro thoát ra là 3,361.(đktc)
b. tính khối lượng FeCl2 tạo thành?
giúp mình nhé !
a)
\(n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)\)
Phương trình hóa học : \(Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\)
Theo PTHH :
\(n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,3(mol)\\ n_{Fe} = n_{H_2} = 0,15(mol)\)
Vậy :
\(m_{HCl} = 0,3.36,5 = 10,95(gam) \\m_{Fe} = 0,15.56 = 8,4(gam)\)
b)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{Fe} + m_{HCl} = m_{FeCl_2} + m_{H_2} \\m_{FeCl_2} = 10,95 + 8,4 - 0,15.2 = 19,05(gam)\)
Fe + 2HCl-> FeCl2 + H2
theo phương trình:1 2 1 1 theo đề bài: 0,15 0,3 0,15 0,15 Số mol của H2: nH2=3,361:22,4≈0,15(mol) a)Khối lượng của các chất lần lượt là
mFe=0,15.56=8,4(g)mFe=0,15.56=8,4(g)
mHCl=0,3.36,5=10,95(g).mHCl=0,3.36,5=10,95(g).
b) Khối lượng của FeCl2: mFeCl2=0,15.127=19,059(g)
Lập cthh của phản ứng giữa hcl tác dụng vs fe theo sơ đồ sau Fe+HCl-->Fecl2 + H2 Biết rằng sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 hãt tính: a, khối lượng Fe đã phản ứng b, khối lượng axit HCl đã phản ứng c, tính khối lượng FeCl2 tạo thành bằng 2 cách
a)
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)$
$m_{Fe} = 0,15.56 = 8,4(gam)$
b) $n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,3(mol)$
$\Rightarrow m_{HCl} = 0,3.36,5 = 10,95(gam)$
c)
Cách 1 : $n_{FeCl_2} = n_{H_2} = 0,15(mol) \Rightarrow m_{FeCl_2} = 0,15.127 = 19,05(gam)$
Cách 2 : Bảo toàn khối lượng, $m_{FeCl_2} = 8,4 + 10,95 - 0,15.2 = 19,05(gam)$
Lập cthh của phản ứng giữa hcl tác dụng vs fe theo sơ đồ sau Fe+HCl-->Fecl2 + H2 Biết rằng sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 hãt tính: a, khối lượng Fe đã phản ứng b, khối lượng axit HCl đã phản ứng c, tính khối lượng FeCl2 tạo thành bằng 2 cách
Hoà tan hoàn toàn 11,2g sắt vào dung dịch HCl .Hãy : Tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc? b) Tính khối lượng HCl đã tham gia phản ứng. c) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`
`0,2` `0,4` `0,2` `0,2` `(mol)`
`n_[Fe] = [ 11,2 ] / 56 = 0,2 (mol)`
`a) V_[H_2] = 0,2 . 22, 4= 4,48 (l)`
`b) m_[HCl] = 0,4 . 36,5 = 14,6 (g)`
`c) m_[FeCl_2] = 0,2 . 127 = 25,4 (g)`
pthh 4fe+ 6hcl -> 2fe2cl3+ 3h2
tính số mol của fe:.....................
tính thể tính khí h2 V=n.22,4= (l)
khối lượng hcl là m = n.M= (g)
khối lg fe2cl3 là m=n.M = (g)
chúc bạn học tốt:)))
Cho sơ đồ phản ứng sau Fe+HCl ------> FeCl2 + H2 a Lập phương trình hóa học B. Tính khối lượng Hcl đã dùng biết đã dùng là 8.4g sắt và sau phản ứng thu được 0.3g H2 và 19.05g FeCl2
a. \(Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\)
b. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
\(m_{Fe}+m_{HCl}=m_{FeCl_2}+m_{H_2}\)
\(8,4+m_{HCl}=19,05+0,3\)
\(8,4+m_{HCl}=19,35\)
\(m_{HCl}=19,35-8,4=10,95\left(g\right)\)
Bài 2: Cho một lượng bột sắt vào dung dịch axit clohiđric HCl, phản ứng xong thu được 3,36 lít khí H2 ở đktc.
a) Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng
b) Tính khối lượng dung dịch HCl 16% cần dùng cho phản ứng.
a) `n_{H_2} = (3,36)/(22,4) = 0,15 (mol)`
PTHH: `Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`
Theo PT: `n_{Fe} = n_{H_2} = 0,15 (mol)`
`=> m_{Fe} = 0,15.56 = 8,4 (g)`
b) Theo PT: `n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,3 (mol)`
`=> m_{ddHCl} = (0,3.36,5)/(16\%) = 68,4375 (g)`
Bài 2: Cho một lượng bột sắt vào dung dịch axit clohiđric HCl, phản ứng xong thu được 3,36 lít khí H2 ở đktc.
a) Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng
b) Tính khối lượng dung dịch HCl 16% cần dùng cho phản ứng.
a) $Fe +2HCl \to FeCl_2 + H_2$
Theo PTHH : $n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)$
$m_{Fe} = 0,15.56 = 8,4(gam)$
b) $n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,3(mol)$
$\Rightarrow m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,3.36,5}{16\%} = 68,4375(gam)$
Cho sơ đồ phản ứng sau: Zn+HCl --> ZnCl2+H2
a/Nếu có 13g Zn tham gia phản ứng thì khối lượng HCl cần dùng là bao nhiêu?
b/Nếu sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,4g H2 thì khối lượng Zn và HCl đã tham gia phản ứng làm bao nhiêu gam?
a) nZn= 13/65 = 0,2 (mol)
Zn + 2HCl → ZnCl2 +H2
0,2 →0,4
mHCl= 0,4. 36,5=14,6(gam)
b) nH2=0,4/2 =0,2 (mol)
mZn= 0,2 .65=13 (g)
mHCl = 0,4.36,5 =14,6(gam)