Trong y học, một người cân nặng 60 kg chạy với tốc độ 6,5 km/h thì lượng ca-lo tiêu thụ được tính theo công thức: c=4,7t (Nguồn: https://irace.vn).
Trong đó thời gian t được tính theo phút. Hỏi c có phải là hàm số của t không? Vì sao?
Bài 1. Một vật chuyển động thẳng đều, trong thời gian 40 phút nó đi được 40 km. Tìm vận tốc của vật ; quãng đường vật đi được 1000 phút ; thời gian vật đi được 100 km.
Bài 2. Một ô tô chạy trên đoạn đường thẳng, nửa thời gian đầu chạy với tốc độ 60 km/h và nửa thời gian còn lại chạy với tốc độ 40 km/h. Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường đó
Bài 3. Một ô tô chạy trên đoạn đường thẳng, nửa thời gian đầu chạy với tốc độ 80 km/h và nửa thời gian còn lại chạy với tốc độ 60 km/h. Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường đó
Bài 4. Một người đi xe đạp trên một đoạn đường AB, nửa đoạn đường đầu đi với tốc độ 18 km/h và nủa đoạn đường sau với tốc độ 12 km/h. Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường trên
Bài 5. Một ô tô đi trên một đoạn đường AB, nửa đoạn đường đầu đi với tốc độ 60 km/h và nủa đoạn đường sau với tốc độ 40 km/h. Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường trên
Bài 6. Một người bắn viên đạn vào bức tường cách đó 200m , sau 1 giây nghe tiếng đạn nổ trúng tường. Tính vận tốc đạn bay, biết vân tốc âm thanh trong không khí 340 m/s, coi như đạn chuyển động thẳng đều
Bài 7. Một người bơi dọc theo chiều dài 50 m của bể bơi hết 20 s rồi
quay lại về chỗ cũ trong 22s. Xác định vận tốc trung bình và vận tốc trung bình trong suốt quãng đường đi và về
Một xe ô tô di chuyển với vận tốc không đổi 60 km/h. Gọi s (km) là quãng đường ô tô đi được trong khoảng thời gian t (h).
Viết công thức tính thời gian t theo vận tốc tương ứng v.
Ta có:
\(t = \dfrac{s}{v}\)
Trong đó: s: quãng đường đi được
v: vận tốc di chuyển
t: thời gian di chuyển
Theo tiêu chuẩn của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), đối với bé giá, công thức tính cân nặng tiêu chuẩn là \(C = 9 + 2(N - 1)\) (kg), công thức tính chiều cao tiêu chuẩn là \(H = 75 + 5(N - 1)\) (cm), trong đó N là số tuổi của bé gái.
(Nguồn: http://sankom.vn)
a) Tính cân nặng chuẩn, chiều cao chuẩn của một bé gái 3 tuổi.
b) Một bé gái 3 tuổi nặng 13,5 kg và cao 86 cm. Bé gái đó có đạt tiêu chuẩn về cân nặng và chiều cao của Tổ chức Y tế Thế giới hay không?
a) Cân nặng chuẩn, chiều cao chuẩn của một bé gái 3 tuổi lần lượt là:
\(C = 9 + 2(3 - 1) = 9 + 2.2 = 13\)(kg);
\(H = 75 + 5(3 - 1) = 75 + 5.2 = 75 + 10 = 85\)(cm).
b) Ta thấy: 13,5 > 13 và 86 > 85. Vậy nên bé gái không đạt tiêu chuẩn (thừa tiêu chuẩn) về cân nặng và chiều cao của Tổ chức Y tế Thế giới.
Một xe ô tô di chuyển với vận tốc không đổi 60 km/h. Gọi s (km) là quãng đường ô tô đi được trong khoảng thời gian t (h).
Viết công thức tính quãng đường s theo thời gian di chuyển tương ứng t.
Ta có:
S = v .t
Trong đó: s: quãng đường đi được
v: vận tốc di chuyển
t: thời gian di chuyển
Bài tập 1: Trên quãng đường dài 7,5 km, một người chạy với vận tốc 10 km/giờ. Tính thời gian chạy của người đó?
Bài tập 2: Một ca nô đi với vận tốc 24 km/giờ. Hỏi sau bao nhiêu phút ca nô đi được quãng đường dài 9 km ( Vận tốc dòng nước không đáng kể)
Bài tập 3: Một người đi xe đạp đi một quãng đường dài 18,3 km hết 1,5 giờ. Hỏi với vận tốc như vậy thì người đó đi quãng đường dài 30,5 km hết bao nhiêu thời gian?
Bài tập 4:Một vận động viên đi xe đạp trong 30 phút đi được 20 km. Với vận tốc đó, sau 1 giờ 15 phút người đó đi được bao nhiêu km?
bài 1: đổi 1h=60 phút
Mỗi km người đó chạy hết :
60:10=6 (phút)
Trên quãng đường dài 7.5 km ,người đó chạy hết:
6\(\times\)7,5 =45(phút)
Bài 2: đổi 1 giờ = 60 phút
Mỗi km , ca nô đi hết số thời gian là :
60:24=2,5(phút)
9km ,ca nô đi hết số thời gian là:
\(2,5\times9=22,5\left(phút\right)\)
Các bài còn lại lm tương tự, tìm 1km đi được bao nhiêu rồi nhân lên
Bài tập 1 :
Thời gian người đó chạy là :
7,5 : 10 = 0,75 ( giờ )
Đổi : 0,75 giờ = 45 phút
Đáp số : 45 phút .
Bài tập 2 :
Thời gian ca nô đi hết quãng đường dài 9km là :
9 : 24 = 0,375 ( giờ )
Đổi : 0,375 giờ = 22,5 phút
Đáp số : 22,5 phút .
Bài tập 3 :
Vận tốc của người đó đi là :
18,3 : 1,5 = 12,2 ( km/h )
Thời gian người đó đi hết quãng đường dài 30,5 km là :
30,5 : 12,2 = 2,5 ( giờ )
Đổi : 2,5 giờ = 2 giờ 30 phút
Đáp số : 2 giờ 30 phút .
Bài tập 4 :
Đổi : 1 giờ 15 phút = 75 phút
1 phút vận động viên đi xe đạp đi được là :
20 : 30 = 2/3 ( km )
75 phút người đó đi được là :
75 \(\times\frac{2}{3}\) = 50 ( km )
Đáp số : 50km .
Học tốt
bài 1.Thời gian chạy của người đó là: 7,5 : 10 = 0,75 (giờ) = 45 phút. Đáp số: 45 phút.
bài 2.Đổi: 1 giờ = 60 phút. Quãng đường ca nô đi trong 1 phút là: 24 : 60 = 0,4 (km) Thời gian ca nô đi được quãng đường dài 9 km là: 9 : 0,4 = 22,5 (phút) = 22 phút 30 giây. Đáp số: 22 phút 30 giây.
bài 3Vận tốc của người đi xe đạp là: 18,3 : 1,5 = 12,2 (km/giờ) Thời gian để người đó đi quãng đường dài 30,5 km là: 30,5 : 12,2 = 2,5 (giờ) = 2 giờ 30 phút. Đáp số: 2 giờ 30 phút.
bài 4.Đổi: 30 phút = 0,5 giờ. 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ. Vận tốc của người đó là: 20 : 0,5 = 40 (km) Sau 1 giờ 15 phút người đó đi được số km là: 40 1,25 = 50 (km)
1 bàn là đc sử dụng với hiệu điện thế là 220v thì tiêu thụ 1 lượng điện năng là 726 kj trong thời gian 10 phút
a) tính công xuất tiêu thụ của bàn là
b) tính cường độ dòng điện chạy qua dây nung của bàn là khi đó ?
c)tính điện trở của dây nung khi đó ?
\(726kJ=726000J\)
\(A=P.t\Rightarrow P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{726000}{10.60}=1210\left(W\right)\)
\(P=U.I\Rightarrow I=\dfrac{P}{U}=\dfrac{1210}{220}=5,5\left(A\right)\)
\(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{220}{5,5}=40\left(\Omega\right)\)
Trong một phòng thí nghiệm, nhiệt độ trong tủ sấy được điều khiển tăng từ 10°C, mỗi phút tăng 2°C trong 60 phút, sau đó giảm mỗi phút 3°C trong 40 phút. Hàm số biểu thị nhiệt độ (tính theo °C) trong theo thời gian \(t\) (tính theo phút) có dạng
\(T\left( t \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{10 + 2t}&{khi\,\,0 \le t \le 60}\\{k - 3t}&{khi\,\,60 < t \le 100}\end{array}} \right.\) (\(k\) là hằng số).
Biết rằng, \(T\left( t \right)\) là hàm liên tục trên tập xác định. Tìm giá trị của \(k\).
Hàm số \(T\left( t \right)\) có tập xác định là \(\left[ {0;100} \right]\).
Ta có: \(T\left( {60} \right) = 10 + 2.60 = 130\)
\(\begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{t \to {{60}^ + }} T\left( t \right) = \mathop {\lim }\limits_{t \to {{60}^ + }} \left( {k - 3t} \right) = k - 3.60 = k - 180\\\mathop {\lim }\limits_{t \to {{60}^ - }} T\left( t \right) = \mathop {\lim }\limits_{t \to {{60}^ - }} \left( {10 + 2t} \right) = 10 + 2.60 = 130\end{array}\)
Để hàm số liên tục trên tập xác định thì hàm số phải liên tục tại điểm \({t_0} = 60\)
Khi đó: \(\mathop {\lim }\limits_{t \to {{60}^ + }} T\left( t \right) = \mathop {\lim }\limits_{t \to {{60}^ - }} T\left( t \right) = T\left( {60} \right) \Leftrightarrow k - 180 = 130 \Leftrightarrow k = 310\)
Vậy với \(k = 310\) thì hàm số \(T\left( t \right)\) liên tục trên tập xác định.
Một người chạy trong thời gian 1 giờ, vận tốc v(km/h) phụ thuộc vào thời gian t(h) có đồ thị là một phần của đường parabol với đỉnh I 1 2 ; 8 và trục đối xứng song song với trục tung như hình bên. Tính quãng đường s người đó chạy được trong khoảng thời gian 45 phút, kể từ khi bắt đầu chạy.
A. s = 4 (km)
B. s = 2,3 (km)
C. s = 4,5 (km)
D. s = 5,3 (km)
Đáp án C
Giả sử phương trình parabol có dạng:
Vậy quãng đường người này chạy được trong 45 phút=0,75h là:
Một ô tô đi được quãng đường s (km) với tốc độ v (km/h) hết thời gian t (giờ).
Hãy lập các biểu thức tính một trong ba đại lượng s, v và t theo hai đại lượng còn lại.
Có phải tất cả các biểu thức đó đều là đa thức? Hãy giải thích.
Ta có các biểu thức:
\(s=vt;v=\dfrac{s}{t};t=\dfrac{s}{v}\)
Tất cả đều là đơn thức không phải đa thức
`S = v.t; v = S/t; t = S/v`.
Không phải là đa thức.