Cho hai tam giác bằng nhau ABC và DEF (các đỉnh chưa viết tương ứng), trong đó \(\widehat A = \widehat E\), \(\widehat C = \widehat D\). Tìm các cặp cạnh bằng nhau, cặp góc tương ứng bằng nhau còn lại.
bài 1
a)Cho ∆ABC= ∆ HIK. tìm cạnh tương ứng với cạng BC. tìm góc tuuongw ứng với góc H. vết ra các cặp cạnh tương ứng bằng nhau các cặp góc tương ứng bằng nhau
b) Cho ∆ABC= ∆ HIK trong đó AB = 2cm \(\widehat{B}\) = 40o BC = 4cm. em có thể suy ra số đo của những cạnh nào những góc nào của ∆ HIK?c) cho ∆ABC= ∆ DEF. tính chu vi của mỗi tam giác biết AB = 4cm BC = 6cm DF = 5cm bài 2a)cho hai tam giác bằng nhau: \(\Delta\)ABC (không có hai góc nào bằng nhau không có hai cạnh bằng nhau) và \(\Delta\)HIK. viết kí hiệu thể hiện sự bằng nhau của hai tam giác đó biết AB = KI \(\widehat{B}\) = \(\widehat{ K}\)1 a,Ta có ∆ ABC= ∆ HIK, nên cạnh tương ứng với BC là cạnh IK
góc tương ứng với góc H là góc A.
ta có : ∆ ABC= ∆ HIK
Suy ra: AB=HI, AC=HK, BC=IK.
=, =,=.
b,
∆ ABC= ∆HIK
Suy ra: AB=HI=2cm, BC=IK=6cm, ==400
2.
Ta có ∆ABC= ∆ DEF
Suy ra: AB=DE=4cm, BC=EF=6cm, DF=AC=5cm.
Chu vi của tam giác ABC bằng: AB+BC+AC= 4+5+6=15 (cm)
Chu vi của tam giác DEF bằng: DE+EF+DF= 4+5+6=15 (cm
Cho hai tam giác bằng nhau: Tam giác ABC và tam giác có ba đỉnh là M, N, P. Biết \(\widehat{A}=\widehat{N}\); \(\widehat{C}=\widehat{M}\). Hệ thức bằng nhau giữa hai tam giác theo thứ tự đỉnh tương ứng là:
A. △ABC = △MNP B. △ABC = △NPM
C. △BAC = △PMN D. △CAB = △MNP
Hai tam giác vuông ABC (vuông tại đỉnh A) và ABC vuông tại đỉnh A) có tương ứng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề với cạnh ấy bằng nhau: AB = A'B', \(\widehat B = \widehat {B'}\) (H.4.46).
Dựa vào trường hợp bằng nhau góc cạnh - góc của hai tam giác, hãy giải thích vì sao hai tam giác vuông ABC và ABC bằng nhau.
Xét 2 tam giác ABC và A'B'C' có:
\(\widehat B = \widehat {B'}\) (gt)
AB=A’B’ (gt)
\(\widehat A = \widehat {A'}\) (gt)
\( \Rightarrow \Delta ABC = \Delta A'B'C'\)(g.c.g)
a) Trong Hình 11, cho biết \(\Delta ABC\backsim\Delta A'B'C'\). Viết tỉ số của các cạnh tương ứng và chỉ ra các cặp góc tương ứng.
b) Trong Hình 12, cho biết \(\Delta DEF\backsim\Delta D'E'F'\). Tính số đo \(\widehat {D'}\) và \(\widehat F\).
c) Trong Hình 12, cho biết \(\Delta MNP\backsim\Delta M'N'P'\). Tính độ dài các đoạn thẳng \(MN\) và \(MP'\).
a) Ta có: \(\Delta ABC\backsim\Delta A'B'C'\) thì \(\left\{ \begin{array}{l}\widehat A = \widehat {A'};\widehat B = \widehat {B'};\widehat C = \widehat {C'}\\\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{{B'C'}}{{BC}} = k\end{array} \right.\).
b) Xét tam giác \(DEF\) có:
\(\widehat D + \widehat E + \widehat F = 180^\circ \) (tổng ba góc trong một tam giác).
Ta có: \(\widehat D = 78^\circ ;\widehat E = 57^\circ \) thay số ta được
\(78^\circ + 57^\circ + \widehat F = 180^\circ \Rightarrow \widehat F = 180^\circ - 78^\circ - 57^\circ = 45^\circ \)
Ta có: \(\Delta DEF\backsim\Delta D'E'F' \Rightarrow \widehat D = \widehat {D'};\widehat E = \widehat {E'};\widehat F = \widehat {F'}\) (các góc tương ứng bằng nhau)
Do đó, \(\widehat D = \widehat {D'} = 78^\circ ;\widehat F = \widehat {F'} = 45^\circ \).
c) Ta có \(\Delta MNP\backsim\Delta M'N'P' \Rightarrow \frac{{MN}}{{M'N'}} = \frac{{MP}}{{M'P'}} = \frac{{NP}}{{N'P'}}\) (các cặp cạnh tương ứng có cùng tỉ lệ).
Với \(MP = 10;NP = 6;M'N' = 15;N'P' = 12\) thay vào ta được:
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\frac{{MN}}{{15}} = \frac{1}{2}\\\frac{{10}}{{M'P'}} = \frac{1}{2}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}MN = \frac{{15.1}}{2} = 7,5\\M'P' = \frac{{10.2}}{1} = 20\end{array} \right.\).
Vậy \(MN = 7,5;M'P' = 20\).
Câu 14. Cho △ABC và △DEF , biết AC = DE,BC = DF . Hai tam giác sẽ bằng nhau theo
trường hợp cạnh- góc- cạnh nếu có thêm điều kiện:
A. \(\widehat{A}=\widehat{D}\) B. \(\widehat{C}=\widehat{D}\) C. \(\widehat{A}=\widehat{E}\) D. \(\widehat{C}=\widehat{E}\)
Đáp án B, \(\widehat{C}=\widehat{D}\)
Cho tam giâc ABC và tam giác có ba đỉnh là D, E, F. Biết AB = DF và \(\widehat{B}=\widehat{D}\)
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai ?
a) Nếu \(\widehat{A}=\widehat{F}\) thì hai tam giác đó bằng nhau
b) Nếu \(\widehat{A}=\widehat{E}\) thì hai tam giác đó bằng nhau
c) Nếu \(\widehat{C}=\widehat{E}\) thì hai tam giác đó bằng nhau
Trong các khẳng định sau:
- Khẳng định c) là đúng.
- Khẳng định a) ; b) là sai.
Biết hai tam giác trong Hình 4.11 bằng nhau, em hãy chỉ ra các cặp cạnh tương ứng, các cặp góc tương ứng và viết đúng kí hiệu bằng nhau của cặp tam giác đó.
Ta có: Các cặp góc tương ứng là: \(\widehat E = \widehat H;\widehat D = \widehat G;\widehat F = \widehat K\)
Các cặp cạnh tương ứng là:\(ED=HG;EF=HK;DF=GK\)
Các cặp cạnh tương ứng : FE = KH , ED = HG , DF = GK
Các góc tương ứng : góc F = góc K, góc E = góc H, góc D = góc G
Kí hiệu bằng nhau của tam giác đó : ΔDFE=ΔGKH
Tam giác vuông ABC có \(\widehat{A}=90^0\) và đường cao AH. Từ điểm H hạ đường HK vuông góc với AC (h.27)
a) Hỏi trong hình đã cho có bao nhiêu tam giác đồng dạng với nhau ?
b) Hãy viết các cặp tam giác đồng dạng với nhau theo thứ tự các đỉnh tương ứng và viết tỉ lệ thức giữa các cặp cạnh tương ứng của chúng ?
Cho hai tam giác bằng nhau : tam giác ABC và một tam giác có ba đỉnh là D, E, F. Hãy viết kí hiệu sự bằng nhau của hai tam giác đó, biết rằng :
a) \(\widehat{A}=\widehat{F};\widehat{B}=\widehat{E}\)
b) AB = ED, AC = FD
a. \(\Delta ABC=\Delta FED\)
b. \(\Delta ABC=\Delta DEF\)