Lân có x nghìn đồng và đã chi tiêu hết y nghìn đồng, sau đó Lân được chị Mai cho z nghìn đồng. Hãy viết biểu thức đại số biểu thị số tiền mà Lân có sau khi chị Mai cho thêm z nghìn đồng. Tính số tiền Lân có khi x = 100, y = 60, z = 50.
Mai có 100 nghìn đồng.Bạn Mai mua x quyển vở,mỗi quyển 12 nghìn đồng và y cái bút mỗi cái bút có giá 5 nghìn đồng
a)viết biểu thức biểu thị số tiền Mai phải trả cho cửa hàng
b) Nếu mai mua 6 quyển vở.Hỏi số bút nhiều nhất mà mua đc là?
a: Số tiền phải trả là:
12000x+5000y(đồng)
b: nếu mua 6 quyển vở thì số tiền còn lại là:
100000-12000*6=28000(đồng)
=>Số tiền mua bút sẽ là 28000 đồng
Do đó, ta có:
5000y=28000
=>y=5,6
=>Có thể mua được nhiều nhất là 5 cây bút
Mẹ cho Hà một số tiền đi mua dụng cụ học tập. Sau khi mua hết 24 nghìn đồng tiền vở, 36 nghìn đồng tiền sách, Hà còn lại 2/3 số tiền . Số tiền mà mẹ đã cho Hà là:
A. 40 nghìn đồng B. 90 nghìn đồng
C.105 nghìn đồng D. 180 nghìn đồng
Bà An gửi vào quỹ tiết kiệm x nghìn đồng với lãi suất mỗi tháng là a% (a là một số cho trước) và lãi tháng này được tính gộp vào vốn cho tháng sau.
a) Hãy viết biểu thức biểu thị:
+ Số tiền lãi sau tháng thứ nhất;
+ Số tiền (cả gốc lẫn lãi) có được sau tháng thứ nhất;
+ Tổng số tiền lãi có được sau tháng thứ hai.
b) Nếu lãi suất là 1,2% (tức là a = 1,2) và sau 2 tháng tổng số tiền lãi là 48,288 nghìn đồng, thì lúc đầu bà An đã gửi bao nhiêu tiền tiết kiệm?
a) Bà An gửi vào quỹ tiết kiệm: x đồng (x > 0).
Lãi suất mỗi tháng là a% tháng nên số tiền lãi sau tháng thứ nhất bằng: a%.x
Số tiền (cả gốc lẫn lãi) có được sau tháng thứ nhất: x + a%.x = (1 + a%)x
Số tiền lãi sau tháng thứ hai: (1 + a%)x.a%
Tổng số tiền lãi sau hai tháng bằng: a%.x + (1 + a%).x.a% (đồng) (1)
b) Vì sau hai tháng bà An lãi 48288 đồng với lãi suất 1,2% (tức là a = 1,2) nên thay vào (1) ta có phương trình:
1,2%.x + (1 + 1,2%).x.1,2% = 48288
⇔ 0,012x + 1,012.x.0,012 = 48288
⇔ 0,012x + 0,012144x = 48288
⇔ 0,024144.x = 48288
⇔ x = 2 000 000 (đồng).
Vậy bà An đã gửi tiết kiệm 2 000 000 đồng.
Bà An gửi vào quỹ tiết kiêm x nghìn đồng với lãi suất mỗi tháng là a% (a là một số cho trước) và lãi tháng này được tính gộp vào vốn cho tháng sau
a) Hãy viết biểu thức biểu thị
- Số tiền lãi sau tháng thứ nhất
- Số tiền (cả gốc lẫn lãi) có được sau tháng thứ nhất
- Tổng số tiền lãi có được sau tháng thứ hai
b) Nếu lãi suất là 1,2% (tức là a= 1,2) và sau 2 tháng tổng số tiền lã là 48,288 nghìn đồng thì lúc đầu bà An đã gửi bao nhiêu tiền tiết kiệm ?
a) Bà An gửi vào quỹ tiết kiệm: x đồng
Lãi suất là a% tháng nên số tiền lãi sau tháng thứ nhất a%.x
Số tiền có được sau tháng thứ nhất: x + a%.x = (1 + a%)x
Số tiền lãi sau tháng thứ hai: (1 + a%)x.a%
Tổng số tiền lãi sau hai tháng:
b) Vì sau hai tháng bà An lãi 48288 đồng với lãi suất 1,2% nên:
Vậy bà An đã gửi tiết kiệm 2000000 đồng.
Bà An gửi vào quỹ tiết kiệm x nghìn đồng với lãi suất mỗi tháng là a% và lãi tháng này được tính gộp vào vốn cho tháng sau
a)Hãy viết biểu thức biểu thị
- Số tiền lãi sau tháng thứ nhất
- Số tiền ( cả gốc lẫn lãi ) có được sau tháng thứ nhất
- Tổng số tiền lãi sau tháng thứ hai
b) Nếu lãi suất là 1,2%(a=1,2) và sau 2 tháng tổng số tiền lãi là 48,288 nghìn đồng, thì lúc đầu bà An đã gửi bao nhiêu tiền tiết kiệm?
a) Bà An gửi vào quỹ tiết kiệm: x đồng
Lãi suất là a% tháng nên số tiền lãi sau tháng thứ nhất a%.x
Số tiền có được sau tháng thứ nhất: x + a%.x = (1 + a%)x
Số tiền lãi sau tháng thứ hai: (1 + a%)x.a%
Tổng số tiền lãi sau hai tháng:
b) Vì sau hai tháng bà An lãi 48288 đồng với lãi suất 1,2% nên:
Vậy bà An đã gửi tiết kiệm 2000000 đồng.
Hai bạn An và Bình mua một số sách. Khi trả tiền, Bình nhận thấy An đưa cho người bán hàng 2 tờ 100 nghìn đồng, 4 tờ 10 nghìn đồng và 6 tờ 1 nghìn đồng. Hãy biểu diễn số tiền sách (đơn vị nghìn đồng) mà An đã trả dưới dạng tổng giá trị các chữ số của nó rồi so sánh với số tờ tiền mà An dùng để trả và nêu nhận xét.
Biểu diễn số tiền sách dưới dạng tổng các giá trị các chữ số của nó là:
2. 100 000 + 4. 10 000 + 6. 1 000
Số tiền sách 2 bạn mua là:
2. 100 000 + 4. 10 000 + 6. 1 000 = 246 000 (đồng)
Tổng các chữ số của 246 000 là 2+4+6+0+0+0=12
Số tờ tiền mà An dùng là: 2+4+6=12(tờ)
Nhận xét: Tổng giá trị các chữ số của số tiền và tổng số tờ tiền bằng nhau.
Hai bạn An và Bình mua một số sách. Khi trả tiền, Bình nhận thấy An đưa cho người bán hàng 2 tờ 100 nghìn đồng, 4 tờ 10 nghìn đồng và 6 tờ 1 nghìn đồng. Hãy biểu diễn số tiền sách (đơn vị nghìn đồng) mà An đã trả dưới dạng tổng giá trị các chữ số của nó rồi so sánh với số tờ các loại tiền mà An dùng để trả và nêu nhận xét.
a) 160 - (23 . 52 - 6 . 25);
b) 37.3 + 225: 152;
c) 5 871 : 103 - 64: 25;
d) (1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8).52 - 850: 2.
Mẹ cho Quỳnh 100 nghìn đồng. Quỳnh mua một bộ dụng cụ học tập có giá 37 nghìn đồng và một cuốn sách tham khảo môn Toán với giá x (nghìn đồng).
a) Hãy tìm đa thức (biến x) biểu thị số tiền Quỳnh còn lại (đơn vị: nghìn đồng). Tìm bậc của đa thức đó.
b) Sau khi mua sách thì Quỳnh tiêu vừa hết số tiền mẹ cho. Hỏi giá tiền của cuốn sách là bao nhiêu?
a) Đa thức C(x) = 100 – 37 – x = - x + 63
Bậc của đa thức là 1
b) Sau khi mua sách, ta có số tiền còn lại là 0 hay – x + 63 = 0
\( \Rightarrow 63 = x\) hay x = 63
Vậy giá tiền cuốn sách là 63 nghìn đồng.
Mai có 50 000 nghìn đồng. Mai đến nhà sách Cẩm Lệ mua 1 quyển sách giá 32 000 nghìn đồng và 1 quyển vở giá 10 500 đồng. Hỏi số tiền thừa của Mai sau khi mua sách và vở có đủ để mua thêm 1 chiếc bút bi giá 5 000 nghìn đồng hay không ?
image
Mai còn thừa số tiền sau khi mua là:
(đồng)
Vì : nên đủ để mua thêm chiếc bút bi
Mua một quyển sách và mua một quyển vở Mai phải trả số tiền là:
32 000 + 10 500 = 42 500 (đồng)
Số tiền thừa của Mai sau khi mua sách và vở là:
50 000 - 42 500 = 7 500 (đồng)
7 500 đồng > 5 000 đồng
Vậy số tiền thừa của Mai sau khi mua sách và mua vở vẫn thừa để mua thêm 1 chiếc bút bi giá 5 000 đồng.