Quan sát các hình sau:
Hình thứ sáu có bao nhiêu hình tròn
Quan sát các hình sau:
Hình thứ bảy có bao nhiêu tam giác màu xanh?
Hình thứ nhất có 1 hình tam giác màu xanh.
Hình thứ hai có 1 + 2 = 3 hình tam giác màu xanh.
Hình thứ ba có 1 + 2 + 3 = 6 hình tam giác màu xanh.
Hình thứ tư có 1 + 2 + 3 + 4 = 10 hình tam giác màu xanh.
Hình thứ năm có 1 + 2 + 3 + 4 + 5 = 15 hình tam giác màu xanh.
Hình thứ sáu có 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 = 21 hình tam giác màu xanh.
Hình thứ bảy có 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 = 28 hình tam giác màu xanh.
Vậy hình thứ bảy có 28 hình tam giác màu xanh.
Quan sát dãy các hình dưới đây.
Hình thứ chín có bao nhiêu khối lập phương?
Hình thứ nhất có 2 khối lập phương
Hình thứ hai có 2 + 3 = 5 khối lập phương
Hình thứ ba có 2 + 3 + 4 = 9 khối lập phương
Hình thứ tư có 2 + 3 + 4 + 5 = 14 khối lập phương
Hình thứ năm có 2 + 3 + 4 + 5 + 6 = 20 khối lập phương
Hình thứ sáu có 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 = 27 khối lập phương
Hình thứ bảy có 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 = 35 khối lập phương
Hình thứ tám có 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 44 khối lập phương
Hình thứ chín có 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 + 10 = 54 khối lập phương
Vậy hình thứ chín có 54 khối lập phương.
Một người quan sát đỉnh một tòa nhà tại hai vị trí cách nhau 12m với các góc nâng là 0 20 và 0 35 (xem hình). Hỏi chiều cao của tòa nhà là bao nhiêu? (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)
Hai vị trí cách nhau 12m tức là \(AB=12\left(m\right)\)
Ta có \(\tan\widehat{A}=\dfrac{CD}{AD}=\tan20^0\approx0,4\Leftrightarrow AD=\dfrac{CD}{0,4}\)
\(\tan\widehat{CBD}=\dfrac{CD}{BD}=\tan35^0\approx0,7\Leftrightarrow BD\approx\dfrac{CD}{0,7}\)
Ta có \(AD-BD=AB=12\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{CD}{0,4}-\dfrac{CD}{0,7}=12\Leftrightarrow CD=\dfrac{56}{5}=11,2\left(m\right)\)
Vậy...
Quan sát Hình 2.14 và cho biết: Các hình chiếu của hình nón là hình gì? Có kích thước bằng bao nhiêu?
Tham khảo
- Hình chiếu đứng là tam giác cân, kích thước cạnh đáy là d, chiều cao h
- Hình chiếu bằng là hình tròn, kích thước đường kính là d
- Hình chiếu cạnh là tam giác cân, kích thước cạnh đáy là d, chiều cao h
Hãy quan sát ba hình dưới đây,trong đó các hình vuông đơn vị được xếp theo dạng hình chữ U.Số hình lập phương đã xếp tăng lên theo quy luật 5 hình -> 28 hình ->81 hình.Nếu theo quy luật này thì có bao nhiêu hình lập phương đơn vị ở hình thứ 10?
Khi vẽ hình thứ 3,ta có:
Số hình lập phương đơn vị bên trái là 3.4.3=36
Số hình lập phương đơn vị bên trái là 3.4.3 =36
Số hình lập phương đơn vị ở giữa là 3.3=9
Vậy có tổng số :36+36+9=81 hình lập phương đơn vị
Với quy luật đó thì hình thứ 10:
Số hình lập phương đơn vị bên trái là 10.11.10=1100
Số hình lập phương đơn vị bên trái là 10.11.10=1100
Số hình lập phương đơn vị ở giữa là 10.10 =100
Vậy tổng số hình lập phương đơn vị của hình thứ 10 là:
1100 + 1100 +100=2300 (hình)
Quan sát Hình 2.13 và cho biết: Các hình chiếu vuông góc của hình trụ là hình gì? Có kích thước bằng bao nhiêu?
Tham khảo
- Hình chiếu đứng là hình chữ nhật, kích thước các cạnh là h, d
- Hình chiếu bằng là hình tròn, kích thước đường kính là d
- Hình chiếu cạnh là hình chữ nhật, kích thước các cạnh là h, d
Quan sát hình vẽ rồi trả lời các câu hỏi sau:
a) Hình trên có bao nhiêu khối hộp chữ nhật? Bao nhiêu khối lập phương?
b) Những hình nào có 6 mặt đều là hình vuông?
c) Những hình nào có 12 cạnh?
a) Hình trên có 4 khối hộp chữ nhật và 2 khối lập phương.
b) Các hình lập phương có 6 mặt đều là hình vuông.
c) Các hình hộp chữ nhật và hình lập phương có 12 cạnh.
Quan sát hình 10.1
1. Nêu tên các đỉnh, cạnh, đường chéo của hình hộp chữ nhật ABCD. A'B’C'D'
Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu đỉnh? Có bao nhiêu cạnh? Có bao nhiêu đường chéo ?
2. Gọi tên các mặt bên, mặt đáy của hình hộp chữ nhật ABCD. A'B'C'D'.
1. Hình hộp chữ nhật ABCD. A'B’C'D' có:
+ 8 đỉnh : A, B, C, D, A', B’, C', D'.
+ 12 cạnh : AB, AD, DC, BC, A'B', A'D', D'C', B'C', BB', CC', AA', DD'.
+ 4 đường chéo :AC', A'C, BD', B'D.
2. Các mặt bên của hình hộp chữ nhật ABCD. A'BC'D' là: ABB'A', ADD'A', BCC'B', CDD'C'.
Các mặt đáy của hình hộp chữ nhật ABCD. A'B'C'D' là : ABCD, A'B'C'D'.
Tìm hiểu mối quan hệ giữa số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố với số thứ tự của chu kì
Chuẩn bị: 6 mô hình sắp xếp electron ở vỏ nguyên tử của sáu nguyên tố H, He, Li, Be, C, N theo mẫu được mô tả trong Hình 4.4
Quan sát các mô hình đã chuẩn bị, thảo luận và thực hiện các yêu cầu sau:
1. Hãy cho biết số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố trên.
2. So sánh số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố trên với số thứ tự chu kì của các nguyên tố đó.
1. Nguyên tử nguyên tố H , nguyên tử nguyên tố He có 1 lớp e
Nguyên tử nguyên tố Li, Be, C, N có 2 lớp e.
2. STT chu kì của nguyên tử nguyên tố H, He (1) < STT chu kì của nguyên tử nguyên tố Li, Be, C, N (2)