cho 6,5g Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl
tính thể tích khí H2 tạo ra( ở dktc)
Câu 10: Cho 6,5g Zn tác dụng với dung dịch có chứa 10,95g HCl.
a) Sau phản ứng chất nào còn dư? Tính khối lượng chất dư.
b) Thể tích khí H2( đktc).
c) Để phản ứng xảy ra hoàn toàn phải thêm chất nào ? khối lượng bao nhiêu gam
Cho 13g kẽm (Zn) vào dung dịch axit clohiđric (HCl) lấy dư, sau phản ứng hoàn toàn.
a, Viết PTHH của phản ứng.
b, Tính thể tích khí H2 (đktc) thoát ra?
c, Nếu cho 13g kẽm (Zn) ở trên vào 200g dung dịch HCl 9.125%, sau phản ứng hoàn toàn, tính khối lượng các chất tan trong dung dịch thu được?
Mk đang cần gấp, các bạn giúp mk vs ạ, camon các bn nhiều.
a, Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
b, nZn=\(\dfrac{13}{65}=0,2mol\)
Ta có: 1 mol Zn ---> 1 mol H2
nên 0,2 mol Zn ---> 0,2 mol H2
VH2=0,2.22,4=4,48 mol
Hoà tan hoàn toàn 6,5g Zn vào dung dịch HCl 1M A. Viết phương trình phản ứng xảy ra B. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng
a: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Hoà tan hoàn toàn 6,5g Zn vào dung dịch HCl 1M A. Viết phương trình phản ứng xảy ra B. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng
a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
b) \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
_____0,1--->0,2
=> \(V_{ddHCl}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)\)
Cho 6,5g Zn phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl 0,5M.
a. Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc?
b. Tính thể rích dung dịch HCl đã dùng.
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\\ n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right);n_{HCl}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ a,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ b,V_{ddHCl}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(lít\right)\)
Cho 5,4g Là phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl,phản ứng hoá học xảy ra theo sơ đồ Al+HCl-->AlCl+H2 a)lập pthh của phản ứng trên b) tính thể tích khí H2 thu được ở đktc c)tính khối lượng muối AlCl3 tạo thành sau phản ứng
a, \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
b, \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c, \(n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
Đem 6,5g Zn phản ứng HCl tạo ra muối ZnCl2 và H2 ở đktc a) viết PTHH xảy ra.
b) tính khối lượng của ZnCl2 và thể tích khí H2 thoát ra. c) nếu đem 6,5g lượng kẽm trên phản ứng với HCl tạo ra 0,2 mol ZnCl2 là hiệu suất của phản ứng là bao nhiêu
\(a,Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\\ b,m_{ZnCl_2}=136.0,1=13,6\left(g\right);V_{H_2\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ c,Vì:\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,2}{1}\Rightarrow n_{Zn\left(TT\right)}=0,1\left(mol\right);n_{Zn\left(LT\right)}=n_{ZnCl_2}=0,2\left(mol\right)\\ H=\dfrac{0,1}{0,2}.100\%=50\%\)
Cho 6,5 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với 200 gam HCl, thu được hợp chất Zn(Cl)2 và khí H2 :
α) Tính thể tích H2 sinh ra (đktc).
β) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl cần dùng.
a) Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2
nZn = 6,5/65 = 0,1 mol
THeo pt: nH2 = nZn = 0,1 mol
=> VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít
b) THeo pt: nHCl = 2nZn = 0,2 mol
=> mHCl = 0,2 . 36,5 = 7,3g
=> C%HCl = \(\dfrac{7,3}{200}.100\%=3,65\%\)
\(n_{Zn}=\dfrac{6.5}{65}=0.1\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.1........0.2.....................0.1\)
\(V_{H_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{0.2\cdot36.5}{200}\cdot100\%=3.65\%\)
Cho 6,5g kẽm tác dụng vs HCl phản ứng xảy ra hoàn toàn. A)viết PT hóa học B)tính số mol muối ZnCl2 tạo thành sau phản ứng C)tính thể tích khí H2(đkc)
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
a, PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, Theo PT: nZnCl2 = nZn = 0,1 (mol)
c, nH2 = nZn = 0,1 (mol) \(\Rightarrow V_{H_2}=0,1.24,79=2,479\left(l\right)\)