Những câu hỏi liên quan
Trương Quốc Hưng
Xem chi tiết
Đỗ Thu Phương
9 tháng 2 2022 lúc 21:28

1. If you don't leave home early, you will miss the flight.

2. If you be outside in the rain, you will get wet.

3. If you don't walk faster, you will miss the bus.

4. If you don't pay, they will cut off the electricity.

5.  If you touch that wire, you will get an electric shock.

Ánh Dương
Xem chi tiết
Tuệ Lâm
28 tháng 1 2021 lúc 18:17

Loại 1:

- If i have much time, i will go out with you

- if i don't do homework, i will go to bed

- if i have free time, i will play game

- If I get up early in the morning, I will go to school on time

Loại 2:

- if i were you, i would buy this gift

- if the weather were good, i would go out

- If i knew that, i would be very surprised

- If I were you, I wouldn't do that

doraemon
Xem chi tiết
Thân Đức Hải Anh ( ɻɛɑm...
29 tháng 7 2021 lúc 8:43

bạn tham khảo

Câu điều kiện loại 1

Khái niệm về câu điều kiện loại 1: Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại.

Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc – Công thức câu điều kiện loại 1: If + Present simple, Future simple

Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn.

Trong câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được.

Ex: If you come into my garden, my dog will bite you. (Nếu anh vào vườn của tôi, con chó của tôi sẽ cắn anh đó.)

Cách dùng câu điều kiện loại 1: Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật. Ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.

Câu điều kiện loại 2

Khái niệm về câu điều kiện loại 2: Câu điều kiện loại II còn được gọi là câu điều kiện không có thực ở hiện tại.

Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, điều kiện chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.

Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + Past simple, Would/Could/Should (not) + V (inf)

Trong câu điều kiện loại 2, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở bàng thái cách (past subjunctive), động từ của mệnh đề chính chia ở thì điều kiện hiện tại (simple conditional.)

Chú ý: Bàng thái cách (Past subjunctive) là hình thức chia động từ giống hệt như thì quá khứ đơn, riêng động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi.

Ex: If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất hạnh phúc.) (Thực tế tôi không thể là chim được)

Câu điều kiện loại 3 

Khái niệm về câu điều kiện loại 3: Câu điều kiện loại III là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.

Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.

Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + Past perfect, Would/Could/Should (not) + have + V3/ed

Trong câu điều kiện loại 3, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở quá khứ phân từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional.)

Ex: If he had come to see me yesterday, I would have taken him to the movies. (Nếu hôm qua nó đến thăm tôi thì tôi đã đưa nó đi xem phim rồi.)

Khách vãng lai đã xóa
doraemon
29 tháng 7 2021 lúc 8:45

cảm ơn bạn

Khách vãng lai đã xóa
ditmecacban
29 tháng 7 2021 lúc 9:18

địt nhau đê

Khách vãng lai đã xóa
Buddy
Xem chi tiết
Mai Trung Hải Phong
11 tháng 9 2023 lúc 20:38

1. Plastic food packaging causes plastic pollution. Food packaging can't be eaten.

(Bao bì thực phẩm bằng nhựa gây ô nhiễm nhựa. Bao bì thực phẩm không thể ăn được.)

If-clause first: If food packaging could be eaten, we would reduce plastic pollution.

(Nếu có thể ăn được bao bì thực phẩm, chúng ta sẽ giảm thiểu ô nhiễm nhựa.)

If-clause last: We would reduce plastic pollution if food packaging could be eaten.

(Chúng ta sẽ giảm ô nhiễm nhựa nếu có thể ăn được bao bì thực phẩm.)

2. We can't compost plastic. Plastic ends up in landfills and oceans.

(Chúng tôi không thể ủ nhựa. Nhựa cuối cùng ở trong các bãi rác và đại dương.)

If-clause first: If we can’t compost plastic, it will end up in landfills and oceans.

(Nếu chúng ta không thể ủ nhựa, cuối cùng nó sẽ ở các bãi rác và đại dương.)

If-clause last: If we couldn’t compost plastic, it would end up in landfills and oceans.

(Nếu chúng ta không thể ủ nhựa, nó sẽ kết thúc ở các bãi rác và đại dương.)

3. We use lots of energy and water to grow food. Scientists can't make food in their labs yet.

(Chúng ta sử dụng nhiều năng lượng và nước để trồng thực phẩm. Các nhà khoa học chưa thể tạo ra thực phẩm trong phòng thí nghiệm của họ.)

If-clause first: If scientists could make food in their labs, we wouldn't use lots of energy and water to grow food.

(Nếu các nhà khoa học có thể tạo ra thực phẩm trong phòng thí nghiệm của họ, chúng ta sẽ không sử dụng nhiều năng lượng và nước để trồng thực phẩm.)

If-clause last: We wouldn't use lots of energy and water to grow food if scientists could make food in their labs.

(Chúng ta sẽ không sử dụng nhiều năng lượng và nước để trồng thực phẩm nếu các nhà khoa học có thể tạo ra thực phẩm trong phòng thí nghiệm của họ.)

4. We use lots of plastic. There's lots of trash.

(Chúng ta sử dụng rất nhiều nhựa. Có rất nhiều rác.)

If-clause first: If we use less plastic, there will be less trash.

(Nếu chúng ta sử dụng ít nhựa hơn, sẽ có ít rác hơn.)

If-clause last: There will be less trash if we use less plastic.

(Sẽ có ít rác hơn nếu chúng ta sử dụng ít nhựa hơn.)

Đức Anh Ramsay
Xem chi tiết
Minh Nhân
4 tháng 4 2021 lúc 22:49

  1.            Viết lại câu sử dụng câu điều kiện loại 1

                      1.1.            I will get a work permit. I will stay for another month.

→……………………if I don’t get a work permit, I won’t stay for another month.………………………..

                      1.2.            He doesn’t take any exercises. He is so unhealthy.

→……………………if he took any exaecises, he would be healthy………………………..

                      1.3.            We can’t get the ticket because I don’t have money

→…………………if I had the right chance, we could get the ticket.…………………………..

                      1.4.            Study hard or you won’t pass the exam.

→………………if you don’t study hard, you won’t pass the exam.……………………………..

                      1.5.            Don’t be impatient or you will make mistakes.

→………………if you are impatient, you will make mistakes.……………………………..

Đỗ Thanh Hải
4 tháng 4 2021 lúc 22:50

 1.            Viết lại câu sử dụng câu điều kiện loại 1

                      1.1.            I will get a work permit. I will stay for another month.

If I get a work permit, I will stay for another month

                      1.2.            He doesn’t take any exercises. He is so unhealthy.

If he takes any exercises, he is healthy

                      1.3.            We can’t get the ticket because I don’t have money

if I had money, we could get the ticket

                      1.4.            Study hard or you won’t pass the exam.

If you don't study hard, you won't pass the exam

                      1.5.            Don’t be impatient or you will make mistakes.

If you are impatient, you will make mistakes

layla Nguyễn
Xem chi tiết
camcon
Xem chi tiết
Thu Hồng
19 tháng 8 2021 lúc 11:32

Câu điều kiện loại 1: diễn tả điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

If + S + V (ở thì hiện tại), S + will / can / shall / may + V

Example: If he does not come, we will go home. (Nếu cậu ta không đến, chúng ta sẽ đi về nhà.)

                 If it is hot tomorrow, we will not go camping.

Câu điều kiện loại 2: diễn tả điều không có khả năng xảy ra ở hiện tại.

If + S + V-ed (động từ ở thì quá khứ), S + would / could / should / might + V

Example: If I were you, I would attend an English class. (Nếu mình là bạn, mình sẽ tham gia lớp học tiếng Anh.)

               If you studied harder, you would pass the exam.

camcon
Xem chi tiết
tamanh nguyen
18 tháng 8 2021 lúc 16:35
Câu điều kiện loại 1If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall…… + V

 - Ví dụ: If the weather is nice, I will go swimming tomorrow.

Câu điều kiện loại 2

If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/ Should…+ V

 - Ví dụ: If I were you, I would follow her advice.

Vịt nho  :U
18 tháng 8 2021 lúc 16:36

Mệnh đề điều kiện

Mệnh đề chính

If + S + V (s/es)

S + will + V (nguyên mẫu)

If + thì hiện tại đơn

S + will + động từ nguyên mẫ

 Tham khảo :Ví dụ: If I get up early, I'll go to work on time. (Nếu tôi dậy sớm, tôi sẽ đi làm đúng giờ.)

Ví dụ: If you don't do your homework, you will be penalized by the teacher. (Nếu bạn không làm bài tập, bạn sẽ bị giáo viên phạt.)

 

Chuyên Toán
18 tháng 8 2021 lúc 16:38

câu đk loại 1 : S + Vs,es + O , S + will/can + Vbare +O

câu đk loại 2 : S + Ved/c2 + O , S + would/could + Vbare + O

Nguyễn Bình
Xem chi tiết
Đỗ Thanh Hải
24 tháng 3 2021 lúc 20:40

câu này sao viết đc e ơi

Thu Thủy
24 tháng 3 2021 lúc 20:42

 How long have you learnt English ?

=>When did you learn English?