Listen to the recorded quiz to check your answers. Correct any wrong answers.
Listen and check your answers to the quiz. Which answer surprised you the most?
The answer surprised me the most is that The Rubik’s Cube is the best-selling toy in history. ‘Speedcubers’ are experts with the cube and the fastest time to solve the puzzle is less than 5 seconds because it's really a very short time and I don't think a normal man can do it.
(Câu trả lời làm tôi ngạc nhiên nhất là Khối Rubik là món đồ chơi bán chạy nhất trong lịch sử. ‘Speedcubers’ là những chuyên gia với khối lập phương và thời gian nhanh nhất để giải câu đố là dưới 5 giây vì đó thực sự là một khoảng thời gian rất ngắn và tôi không nghĩ một người bình thường có thể làm được.)
Bài nghe:
1. A fad or craze is an activity which become very popular for a short time. Which of these crazes came from Japan?
(Một mốt hoặc ‘cơn sốt’ là một hoạt động trở nên rất phổ biến trong một thời gian ngắn. Những mốt thịnh hành nào sau đây bắt nguồn từ Nhật Bản?)
b. Pokémon
2. When a lot of people ‘like’ and share a photo or video on social media, it gets a lot of ...
(Khi mọi người thích và chia sẻ một bức hình hoặc băng hình trên mạng xã hội, nó nhận được nhiều ...)
b. views (n): lượt xem
3. Bluetooth speakers are small gadgets that you can play music on. They became popular around ...
(Loa Bluetooth là những thiết bị nhỏ mà bạn có thể phát nhạc. Chúng bắt đầu phổ biến vào khoảng ...)
a. 1999
4. Fans on social media look at their favorite celebrity posts. Which footballer was the first to get 100 million Facebook followers?
(Người hâm mộ trên mạng xã hội xem các bài đăng của người nổi tiếng họ yêu thích. Cầu thủ nào là người đầu tiên đạt 100 triệu người theo dõi trên Facebook?)
a. Cristiano Ronaldo
5. Which is the best-selling game app of all time?
(Đâu là ứng dụng chơi điện tử bán chạy nhất mọi thời đại?)
a. Tetris
6. The Rubik’s Cube is the best-selling toy in history. ‘Speedcubers’ are experts with the cube and the fastest time to solve the puzzle is less than ...
(Khối Rubik là đồ chơi bán chạy nhất trong lịch sử. ‘Những người mê tốc độ’ là những chuyên gia về khối lập phương và thời gian nhanh nhất để giải trò chơi này là ít hơn ...)
a. 5 seconds (5 giây)
Listen and check your answers to the quiz in exercise 1. Which contestant wins: Nam or An?
1. twice | 2. Sao La | 3. Let’s shine | 4. 11 | 5. Wrestling |
Neither Nam nor An wins. (Cả Nam và An đều không chiến thắng.)
Exercise 3. Listen to a podcast about the animals in the quiz and check your answers. How many correct answers have you got?
(Nghe tệp âm thanh về các động vật trong câu đố và kiểm tra câu trả lời của em. Em có bao nhiêu câu trả lời đúng?)
1. a
2. c
3. c
4. b
5. b
6. c
Nội dung bài nghe:
Woman: Hello and welcome to wildlife. Today's program is about animals and what they can do. Okay, let's start with the big animal. Is it true that all elephants can hear long distances with their ears and their feet?
Man: Yes, it is. They can hear other elephants by feeling sounds in the ground with their feet.
Woman: Wow, that's amazing. Here's another big animal. That's the sound of gorilla animals which can grow to around 250 kilos. They're big, strong and intelligent and that helps them survive.
Man: Yes, but small animals can also survive. Look! I've got one here.
Woman: Ohhh… I don't like scorpions. Tell me can they kill people?
Man: Some of them can, and this one can.
Woman: But it's very small.
Man: Yes, some of the smallest ones are the most dangerous.
Woman: Oh… I prefer this animal.
Man: What's that?
Woman: A camel. Camels have got very different skills. They don't drink a lot. They can survive 6 months without water.
Man: Okay, now it's my turn. Eagles can see small animals from a distance of one kilometer. Ostriches can’t fly but they’re the tallest heaviest and fastest birds. They can run more than 60 kilometers an hour.
Woman: That is amazing. So, what can humans do?
Man: We can communicate.
Woman: But a lot of animals communicate. Listen. Whales. Monkeys.
Man: Yes, but we can speak and I think that is our most important skill.
Woman: Okay, now let's speak....
Tạm dịch bài nghe:
Nữ: Xin chào và chào mừng đến với thế giới động. Chương trình hôm nay nói về động vật và những gì chúng có thể làm. Được rồi, hãy bắt đầu với con vật lớn. Có phải tất cả các loài voi đều có thể nghe được khoảng cách xa bằng tai và bằng chân?
Nam: Đúng vậy. Chúng có thể nghe thấy những con voi khác bằng cách dùng chân cảm nhận âm thanh trong lòng đất.
Nữ: Chà, thật tuyệt vời. Đây là một con vật lớn khác. Đó là âm thanh của khỉ đột, nó có thể phát triển đến khoảng 250 kg. Chúng to lớn, mạnh mẽ và thông minh và điều đó giúp chúng sinh tồn.
Nam: Vâng, nhưng động vật nhỏ cũng có thể sống sót. Nhìn! Tôi có một con ở đây.
Nữ: Ồi... Tôi không thích bọ cạp. Cho tôi biết chúng có thể giết người không?
Nam: Một số chúng có thể, và con này có thể.
Nữ: Nhưng nó rất nhỏ mà.
Nam: Ừm, một số những con nhỏ nhất lại là nguy hiểm nhất đấy.
Nữ: Ồ… Tôi thích con vật này hơn.
Nam: Đó là gì?
Nữ: Một con lạc đà. Lạc đà có những kỹ năng rất khác nhau. Chúng không uống nhiều nước. Chúng có thể sống sót đến 6 tháng nếu không có nước.
Nam: Được rồi, giờ đến lượt tôi. Đại bàng có thể nhìn thấy các loài động vật nhỏ từ khoảng cách 1 km. Đà điểu không thể bay nhưng chúng là loài chim cao nhất và nhanh nhất. Chúng có thể chạy hơn 60 km một giờ.
Nữ: Thật tuyệt vời. Vậy, con người có thể làm gì?
Nam: Chúng ta có thể giao tiếp.
Nữ: Nhưng rất nhiều loài động vật có thể giao tiếp. Nghe nè. Cá voi nè. Khỉ nè.
Nam: Ừm, nhưng chúng ta có thể nói và tôi nghĩ đó là kỹ năng quan trọng nhất của chúng ta.
Nữ: Được rồi, bây giờ chúng ta hãy nói ...
Do the quiz with a partner. Then listen and check your answers.
WORLD of ADVENTURE
WE'VE FOUND SOME OF THE BEST PLACES IN THE WORLD FOR ADVENTURES. DO OUR COMPETITION QUIZ FOR A CHANCE TO WIN THE ADVENTURE OF A LIFETIME!
1. The Red Sea is a great place for scuba-diving. Which of these is not a sea?
a. The Yellow Sea
b. The Black Sea
c. The Blue Sea
2. The Grand Canyon is an enormous, deep valley. The river which made it is the.....
a. Nile
b. Colorado
c. Congo
3. In Quảng Bình, Việt Nam, there is an enormous cave called Son Doong. It holds the world's largest natural cave with a volume of....
a. 28.5 million m3
b. 38.5 million m3
c. 48.5 million m3
4. Brazil is a fantastic place for adventure. You can visit the spectacular falls at Iguazu, or watch the wildlife in the Amazon rainforest, which is bigger than.....
a. the USA
b. South America
c. Western Europe
5. You can surf some of the world's biggest waves in the Atlantic ocean off the beaches of Ireland and Portugal. Which of these is not an ocean?
a. Indian
b. North
c. Pacific
6. In the Gobi March, competitors run 250 kilometres through the dunes of the Gobi Desert. The race is part of a four-race desert challenge which also includes the....
a. Sahara, Atacama and the Antarctic
b. Alps, Andes and Himalayas
c. Islands, Highlands and Lowlands
Listen and check your answers to exercise 1. Think of more words to add to the web.
Tham khảo
Top haft | Bottom haft | Adjectives |
T-shirt (áo thun) cap (mũ lưỡi trai) sweater (áo nỉ dài tay) cardigan (áo khoác len) tie (cà vạt) overcoat (áo măng tô) | pants (quần tây) jeans (quần bò) sock (tất ngắn) shockpant (quần tất) | stylish/ fashionable (thời trang, phong cách) leather (da) cotton (bông) striped (kẻ sọc) checkered (kẻ caro) classic (đơn giản, cổ điển) close-fitting (vừa sát người) old-fashioned (lỗi thời) |
Listen and check your answers. When are Toby and Leah going to do the activity in the photo?
1. - the
2. a
3. the
4. -
5. the
6. the
7. a
8. -
9. an
10. the
11. -
12. the
Listen again. Check your answers to exercise 4.
Listen and check your answers to exercise 3.
1 ‘That’s a long time!’ ‘is it?’
(Lâu lắm rồi nhỉ! - Vậy sao?)
2 The Baltic coast is lovely, isn’t it?
(Biển Baltic đẹp nhỉ?)
3 ‘There’s more to do there.’ ‘Is there?’
(Có nhiều việc cần làm ở đây hơn. - Làm gì cơ?)
4 We need quite a lot of money, don’t we?
(Chúng ta cần khá nhiều tiền phải không?)
5 ‘My parents will give me some money too.’ ‘Will they?’
(Bố mẹ tôi cũng sẽ cho tôi ít tiền nữa. - Vậy sao?)
6 That’s kind of them, isn’t it?
(Họ tốt bụng nhỉ?)
Listen to two formal extracts and check your answers to exercise 5.
Lời giải:
1 regret, inform (tiếc, thông báo)
2 request, remain (yêu cầu, ở yên)
3 in due course (đúng lúc)
4 complimentary refreshments (đồ uống giải khát miễn phí)
5 approaching (tiếp cận)
6 approximately, ahead of schedule (xấp xỉ, trước kế hoạch)
7 appreciate (nhận thức được)
Bài nghe:
1 I regret to inform you that there will be a short delay of twenty to thirty minutes due to a minor technical problem. The problem concerns the air conditioning system and has no implications for safety. I would request that passengers remain seated during this period. I hope to give you an update in due course. Meanwhile, the cabin crew will pass through the cabin with complimentary refreshments. The captain and crew would like to thank you for your patience and assure you that they are doing all they can to resolve the issue.
2 Good afternoon, ladies and gentlemen. As you will see if you look out of the window, we are approaching our destination and we should be there approximately ten minutes ahead of schedule. Unfortunately, it appears that there is a problem with the baggage handling at our destination. Passengers will not be able to retrieve their bags for at least an hour. We suggest that you wait in the arrivals hall for further information. We appreciate that this is inconvenient after a long journey, but wish you a pleasant holiday all the same. Should you need any advice regarding the transfer to your hotel, please contact a member of staff in the terminal building.
Tạm dịch:
1 Tôi rất tiếc phải thông báo với bạn rằng sẽ có một chút chậm trễ từ hai mươi đến ba mươi phút do một sự cố kỹ thuật nhỏ. Vấn đề liên quan đến hệ thống điều hòa không khí và không ảnh hưởng đến sự an toàn. Tôi sẽ yêu cầu hành khách ngồi yên trong thời gian này. Tôi sẽ cập nhật tình hình cho các bạn đúng lúc. Trong khi đó, phi hành đoàn sẽ đi qua cabin với đồ uống giải khát miễn phí. Thuyền trưởng và thủy thủ đoàn xin cảm ơn sự kiên nhẫn của bạn và đảm bảo với bạn rằng họ đang làm tất cả những gì có thể để giải quyết vấn đề.
2 Xin chào, thưa quý vị và các bạn. Như bạn sẽ thấy nếu nhìn ra ngoài cửa sổ, chúng ta đang đến gần điểm đến và chúng ta sẽ đến đó trước kế hoạch khoảng mười phút. Thật không may, có vẻ như đã xảy ra sự cố với việc xử lý hành lý tại điểm đến của chúng tôi. Hành khách sẽ không thể lấy túi của họ trong ít nhất một giờ. Chúng tôi khuyên bạn nên đợi ở sảnh đến để biết thêm thông tin. Chúng tôi nhận thức được rằng điều này là một sự bất tiện sau một hành trình dài, nhưng dù sao cũng chúc bạn có một kỳ nghỉ vui vẻ. Nếu bạn cần bất kỳ lời khuyên nào liên quan đến việc chuyển đến khách sạn của mình, vui lòng liên hệ với một nhân viên trong tòa nhà ga.