Những câu hỏi liên quan
duy   đab
Xem chi tiết
Khinh Yên
1 tháng 9 2021 lúc 7:23

1d

2a

3b

4e

5c

Bình luận (0)
duy   đab
Xem chi tiết
duy   đab
Xem chi tiết
Huỳnh Thị Bình
Xem chi tiết
Minh Phương
22 tháng 1 lúc 15:15

1. highlight - D. draw attention to
2. imbalance - A. a lack of proportion or relation between things
3. admit - B. agrees, often unwillingly, that something is true
4. manage - E. control
5. significant - C. a lot/to a great extent

Bình luận (0)
Minh Lệ
Xem chi tiết
Sunn
15 tháng 10 2023 lúc 11:18

1. C

2. B

Bình luận (0)
Quoc Tran Anh Le
15 tháng 10 2023 lúc 11:18

1. C

The text is about Trang’s leisure activities with her family.

(Bài đọc nói về những thú vui lúc rảnh rỗi của Trang với gia đình.)

Thông tin: I love spending time with my family because it’s a great way to connect with them.

(Mình thích dành thời gian với gia đình vì nó là một cách tốt để kết nối với họ.)

2. B

The word "connect" is closest in meaning to better understand someone.

(Từ “connect” gần nghĩa nhất với hiểu ai đó tốt hơn.)

Bình luận (0)
Quoc Tran Anh Le
15 tháng 10 2023 lúc 11:18

Tạm dịch:

Vài thiếu niên thích dành thời gian với bạn bè. Những người khác thì thích làm các hoạt động trong lúc rảnh rỗi với thành viên gia đình họ. Tôi thích dành thời gian với gia đình vì nó là một cách tốt để kết nối với họ.

Vào cuối tuần, chúng tôi thường đi xe đạp. Chúng tôi đạp xe đến các ngôi làng gần đây để tận hưởng không khí trong lành. Chúng tôi chụp ảnh để sau này xem lại. Anh trai lớn của tôi và tôi cũng thích nấu ăn. Em tôi đi tìm kiếm các công thức. Sau đó, chúng tôi chuẩn bị nguyên liệu và nấu. Thi thoảng đồ ăn rất ngon, tuy nhiên đôi lúc thì không, chúng tôi thích những gì mình nấu. Các hoạt động trong lúc rảnh rỗi mà mình thích nhất là làm các đồ tự chế với mẹ mình. Mẹ dạy mình cách làm đầm và quần áo cho búp bê. Vào những dịp đặc biệt, mình và mẹ cùng nhau làm những bộ đầm đặc biệt. Một lần mình đã thắng giải nhất trong một cuộc thi hóa trang ở trường.

Bình luận (0)
Minh Lệ
Xem chi tiết
Người Già
16 tháng 10 2023 lúc 15:54

Japanese lion dance

(Múa sư tử ở Nhật)

Japanese name

(Tên tiếng Nhật)

(1) shishi-mai

Occasions

(Dịp)

(2) New Year celebration (chào mừng năm mới)

other important occasions (những dịp quan trọng khác)

Number of performers

(Số người biểu diễn)

one or more

(một hoặc nhiều người)

Skills

(Những kĩ năng)

(3) controls the lion's head and moves the lion's body

(điều khiển đầu con sư tử và di chuyển thân sư tử)

Dance partner

(Người nhảy chung)

no dance partner

(không có người nhảy chung)

Musical instruments

(Nhạc cụ)

(4) flutes and drums

(sáo và trống)

Purposes

(Mục đích)

to chase away (5) bad spirit (xua đuổi tà ma)

to bring good luck (đem lại may mắn)

Bình luận (0)
Quan Nguyen
Xem chi tiết
Linh Diệu
10 tháng 7 2017 lúc 15:29

Read the follow text about whát children in Sweden like doing in their free time

A)fill the gaps with the worđể/phrases provided

Interests listening hanging out. a musical instrument. doing. sport

Sweedish teenagers enjoy (1).... listening....to music and(2)..... hanging out.......with friends,just like most children around the world. Everyone is encouraged to develop his or her own(3)...Interests ...... Singing and playing (4)..a musical instrument....are popular leisure activities. According to a government webside, almost one in three sweedish children aged 13-15 play an instrument​ in their spare time.(5)....doing..... sports in also encouraged 68 percent of 13- to 15 year oldsare member of a sports club. Football is the most popular (6).....sport.....among both girls and boys. Then comes horse riding for girls. Boys prefer football, swimming,and ice hockey.

B) list all the leisure activities mentioned in the text

listen to music, hang out with friends, Sing , play a musical instrument, horse riding, play football, swim , play ice hockey,

Bình luận (0)
datcoder
Xem chi tiết
Quoc Tran Anh Le
16 tháng 9 2023 lúc 20:57

1 - 18

2 - technical education

3 - higher education

4 - university courses

5 - bachelor’s degree

Bình luận (0)
Quoc Tran Anh Le
16 tháng 9 2023 lúc 20:57

1. 18

Thông tin: but in England they must stay in full-time education or do a training course until the age of 18.

(nhưng ở Anh, học sinh phải tiếp tục học toàn thời gian hoặc tham gia một khóa đào tạo cho đến năm 18 tuổi.)

2. technical education

Thông tin: That is why vocational education is often referred to as career education or technical education.

(Đó là lý do tại sao giáo dục nghề nghiệp thường được gọi là giáo dục nghề nghiệp hoặc giáo dục kỹ thuật.)

3. higher education

Thông tin: Many students still go on to higher education after receiving their vocational qualifications.

(Nhiều sinh viên vẫn tiếp tục học cao hơn sau khi nhận được bằng cấp nghề.)

4. university courses

Thông tin: Exams are taken at the end of the two-year course, and the grades are used to apply for university courses.

(Các kỳ thi được thực hiện vào cuối khóa học hai năm và điểm số được sử dụng để nộp đơn vào các khóa học đại học.)

5. bachelor’s degree

Thông tin: At university, students study for at least three years in order to get a bachelor’s degree.

(Tại trường đại học, sinh viên học ít nhất ba năm để lấy bằng cử nhân.)

Bình luận (0)
Thy Bảo
Xem chi tiết