Chọn ngẫu nhiên hai số khác nhau từ 21 số nguyên dương đầu tiên. Xác suất để chọn được hai số có tổng là một số chẵn bằng:
A. \(\frac{{11}}{{21}}\)
B.\(\frac{{221}}{{441}}\)
C.\(\frac{{10}}{{21}}\)
D.\(\frac{1}{2}\)
Chọn ngẫu nhiên ba số khác nhau từ 23 số nguyên dương đầu tiên. Tìm xác suất để tổng ba số được chọn là một số chẵn.
23 số nguyên dương đầu tiên gồm các số từ 0 đến 22, trong đó có 11 số lẻ và 12 số chẵn.
Số cách chọn 3 số từ 23 số (không kể thứ tự) là: \(C_{23}^3\)
Tổng ba số là một số chẵn \( \Leftrightarrow \)Trong ba số, có 1 số chẵn và 2 số lẻ hoặc 3 số đều chẵn.
Trường hợp 1: Trong ba số có 1 số chẵn và 2 số lẻ
Số cách chọn 1 số chẵn là: 12 cách
Số cách chọn 2 số lẻ (trong 11 số lẻ) là: \(C_{11}^2\) cách
Vậy có \(12.C_{11}^2\) cách để chọn bộ ba số gồm 1 số chẵn và 2 số lẻ
Trường hợp 1: Cả ba số được chọn đều là số chẵn
Số cách chọn 3 số chẵn (trong 12 số chẵn) là: \(C_{12}^3\) cách
Vậy tổng số cách để chọn bộ ba số có tổng là số chẵn là: \(12.C_{11}^2 + C_{12}^3\)
\( \Rightarrow \) Xác suất để tổng ba số được chọn là một số chẵn là: \(\frac{{12.C_{11}^2 + C_{12}^3}}{{C_{23}^3}} = \frac{{880}}{{1771}} = \frac{{80}}{{161}}\)
Bài 1: chọn ngẫu nhiên hai số khác nhau từ 30 số nguyên dương đầu tiên . Xác suất để chọn được hai số có tổng là một số chẵn bằng bao nhiêu?
bài 2: số vị trí biểu diễn các nghiệm của phương trình tan3x+cot(x-\(\dfrac{\pi}{2}\))=0 trên đường tròn lượng giác là?
1. Không gian mẫu: \(C_{30}^2\)
Trong 3 số nguyên dương đầu tiên có 15 số chẵn và 15 số lẻ
Hai số có tổng là chẵn khi chúng cùng chẵn hoặc lẻ
\(\Rightarrow C_{15}^2+C_{15}^2\) cách lấy 2 số có tổng chẵn
Xác suất: \(P=\dfrac{C_{15}^2+C_{15}^2}{C_{30}^2}=...\)
2. ĐKXĐ: \(x\ne\dfrac{\pi}{2}+k\pi\)
\(\Leftrightarrow tan3x=cot\left(\dfrac{\pi}{2}-x\right)\)
\(\Leftrightarrow tan3x=tanx\)
\(\Rightarrow3x=x+k\pi\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{k\pi}{2}\)
\(\Rightarrow x=k\pi\)
Có 2 điểm biểu diễn
Chọn ngẫu hai số nguyên dương khác nhau và bé hơn 21
a) Mô tả không gian mẫu
b) Tính xác suất để hai số được chọn đều chia hết cho 4
a, n(Ω)=20C2=190
b,(A)={ 4; 8; 12; 16; 20}
→n(A)=5
vậy P(A)=5 : 190=1:38
Chọn ngẫu nhiên một số nguyên dương nhỏ hơn 21. Xác suất để số được chọn là số chia hết cho 3 bằng
A. 1 3
B. 2 7
C. 7 20
D. 3 10
Cho và F là tập hợp các hàm số . Chọn ngẫu nhiên một hàm số f (x) thuộc F . Tính xác suất để đồ thị hàm số y= f (x ) có hai điểm cực trị nằm khác phía đối với trục Ox. Ⓐ. 18 /21 . Ⓑ. 19/ 20 . Ⓒ. 9/ 10 . Ⓓ. 19/ 21 .
Do đề ko thấy yêu cầu gì là 2 số phân biệt nên làm theo hướng đó.
Không gian mẫu: \(12^2=144\)
Chọn số nguyên tố chẵn: có đúng 1 cách là chọn số 2
Chọn số nguyên tố lẻ nhỏ hơn 13: có 4 cách (3,5,7,11)
\(\Rightarrow2.4.2!=16\) cách
Xác suất: \(P=\dfrac{16}{144}=...\)
Tập S gồm các số tự nhiên có 6 chữ số khác nhau được thành lập từ các chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8. Chọn ngẫu nhiên một số từ tập S. Xác suất để số được chọn không có hai chữ số chẵn đứng cạnh nhau là:
A. 11 70
B. 29 140
C. 13 80
D. 97 560
Cho X là tập hợp các số tự nhiên có 6 chữ số khác nhau mà tổng các chữ số bằng 18. Chọn ngẫu nhiên một số từ tập hợp X, tính xác suất để số được chọn là số chẵn.
Tổng 5 chữ số bất kì luôn \(\ge0+1+2+3+4=10\) => Mọi chữ số đề \(\le8\)
Nếu X không có 0 tổng 5 chữ số bất kì luôn \(\ge1+2+3+4+5=15\) => Mọi chữ số đều \(\le3\) ---> Vô lý
Vậy X luôn có 0 và không có 9.
Các X bộ số thỏa mãn:
+) \(\left(0;1;2;3;4;8\right)\) lập được 5.5! = 600 số tự nhiên và 5! + 3.4.4! = 408 số chẵn
+) \(\left(0;1;2;3;5;7\right)\) lập được 5.5! = 600 số tự nhiên và 5! + 4.4! = 216 số chẵn
+) \(\left(0;1;2;4;5;6\right)\) lập được 5.5! = 600 số tự nhiên và 5! + 3.4.4! = 408 số chẵn
=> Xác suất chọn được số chẵn: \(P=\dfrac{408+408+216}{600\cdot3}=\dfrac{43}{75}\)
Gọi S là tập hợp các số tự nhiên gồm bốn chữ số. Một số thuộc S được gọi là số “đẹp” nếu nó có các chữ số khác nhau, gồm hai chữ số chẵn và hai chữ số lẻ sao cho tổng các chữ số chẵn bằng tổng các chữ số lẻ. Chọn ngẫu nhiên một số thuộc S. Xác suất để chọn được số “đẹp” bằng
A. 4 125
B. 9 250
C. 13 375
D. 11 300