Hoàn thành các phương trình hoá học của các phản ứng sau:
a) HCHO + [Ag(NH3)2]OH →
b) C2H5CHO + Cu(OH)2 + NaOH →
c) C2H5CHO + HCN →
Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa HCHO với các tác nhân sau:
a) Thuốc thử Tollens; b) Cu(OH)2/ NaOH.
a: Thuốc thử Tollens là Ag(NH3)2OH
\(HCHO+2Ag\left(NH_3\right)_2OH\rightarrow\left(NH_4\right)_2CO_3+4Ag+2H_2O+6NH_3\)
b: \(HCHO+Cu\left(OH\right)_2+NaOH\rightarrow2Cu_2O+Na_2CO_3+6H_2O\)
a) HCHO + 2[Ag(NH3)2]OH → (NH4)2CO3 + 4Ag + 2H2O + 6NH3
b) HCHO + 4Cu(OH)2 + 2NaOH → 2Cu2O + Na2CO3 + 6H2O
Bài 1: Hoàn thành các phương trình hoá học sau:
a. Mg + CuSO4 ------> …… + ……
b. ZnCl2 + …… ------> Zn(OH)2 + ……
c. Na2CO3 + …… -----> …… + CO2 + ……
d. Al(OH)3 ----> ...... + ......
Bài 2: Cho 17,6 gam hỗn hợp gồm hai kim loại Fe và Cu phản ứng hết với 239,2 g dung dịch H2SO4 thì thấy thoát ra 4,48 lít khí (đktc).
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thành phần % về khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
c. Tính C% của muối trong dung dịch sau phản ứng.
Cho: Ca: 40; Ba: 137; Na:23; Fe: 56; Zn: 65; Cu: 64; S:32; Cl:35,5; C:12; O:16;H:1.
1.
a. \(Mg+CuSO_4\rightarrow MgSO_4+Cu\)
b. \(ZnCl_2+2NaOH\rightarrow Zn\left(OH\right)_2+2NaCl\)
c. \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
d. \(2Al\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Al_2O_3+3H_2O\)
2.
a.
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,2 0,2 0,2 0,2
Cu không pứ với \(H_2SO_{4.\left(loãng\right)}\)
b.
Từ pthh suy ra: \(\%_{m_{Fe}}=\dfrac{0,2.56.100}{17,6}=63,64\%\)
=> \(\%_{m_{Cu}}=100-63,64=36,36\%\)
c. dd sau pứ: FeSO4
có: \(m_{hh}+m_{dd.axit}-m_{H_2}=17,6+239,2-0,2.2=256,4\left(g\right)\)
=> \(C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0,2.152.100}{256,4}=11,86\%\)
Viết phương trình hoá học phản ứng giữa acetic acid với các chất sau:
a) Ca; b) Cu(OH)2; c) CaO; d) K2CO3.
a) 2CH3COOH + Ca → (CH3COO)2Ca + H2 ↑
b) CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2O
c) 2CH3COOH + CaO → (CH3COO)2Ca + H2O
d) 2CH3COOH + K2CO3 → 2CH3COOK + CO2 + H2O
Hoàn thành các phương trình hoá học theo các sơ đồ sau:
a) MgO + ? -----> MgSO4 + H2O
b) KOH + ? ------> Cu(OH)2↓ + ?
\(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\\ 2KOH+CuSO_4\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+K_2SO_4\)
Hoàn thành các phản ứng sau:
a) HCHO + HCN →
b) CH3COCH(CH3)2 + I2 + NaOH →
a) HCHO + HCN → HCH(OH)-CN
b) CH3COCH(CH3)2 + 3 I2 + 4 NaOH → (CH3)2CHCOONa + CHI3 + 3NaI + 3H2O
a) HCHO + HCN → HCH(OH)-CN
b) CH3COCH(CH3)2 + 3I2 + 4NaOH → (CH3)2CHCOONa + CHI3 + 3NaI + 3H2O
Viết các phương trình hoá học theo các sơ đồ chuyển hoá sau:
a) CuO \(\underrightarrow{+?}\) CuSO4 \(\underrightarrow{+?}\) Cu(OH)2 b) Mg \(\underrightarrow{+?}\) MgCl2 \(\underrightarrow{+?}\) Mg(OH)2
c) NaOH \(\underrightarrow{+?}\) Na2SO4 \(\underrightarrow{+?}\) NaCl c) K2CO3 \(\underrightarrow{+?}\) CaCO3 \(\underrightarrow{+?}\) CaCl2
a
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\\ CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
b
\(Mg+Cl_2\underrightarrow{t^o}MgCl_2\)
\(MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\)
c
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
\(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2NaCl\)
d
\(K_2CO_3+CaCl_2\rightarrow CaCO_3+2KCl\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\)
Câu 1. Đọc tên các chất có CTHH sau:
a. \(Na_2SO_4\) b.\(Ca_3\left(PO_4\right)_2\) c.\(Ba\left(OH\right)_2\) d.\(H_2SO_4\)
Câu 2. Hoàn thành các phương trình hoá học sau, cho biết thuộc loại phản ứng nào đã học.
\(a.Na_2O_5+H_2O\xrightarrow[]{}HNO_3\\ b.KClO_3\xrightarrow[]{t^0}KCl+O_2\\ c.Fe_3O_4+H_2\xrightarrow[]{t^0}Fe+H_2O\\ d.Cu+O_2\xrightarrow[]{t^0}CuO\)
Câu 3. Vì sao nghiền nhỏ chất rắn thì qúa trình hoà tan sảy ra nhanh hơn?
Câu 4. Hoà tan hoàn toàn 8,1 gam Al trong 600ml dung dịch axit HCl.
a. Tìm thể tích khí \(H_2\) sinh ra(đktc)
b. Tính nồng độ mol của dung dịch axit HCl đã phản ứng.
câu 1
\(a.Na_2SO_4:natrisunfat\\
b.Ca_3\left(PO_4\right)_2:canxiphotphat\\
c.Ba\left(OH\right)_2:barihiđroxit\\
d.H_2SO_4:axitsunfuric\)
câu 2
\(a.Na_2O_5+H_2O\xrightarrow[]{}2HNO_3\\ pư.hoá.hợp\\ b.2KClO_3\xrightarrow[]{t^0}2KCl+3O_2\\ pư.phân.huỷ\\ c.Fe_3O_4+4H_2\xrightarrow[]{t^0}3Fe+4H_2O\\ pư.thế\\ d.2Cu+O_2\xrightarrow[]{t^0}2CuO\\ pư.hoá.hợp\)
câu 3
Nghiền nhỏ chất rắn giúp quá trình hòa tan xảy ra nhanh hơn vì nghiền nhỏ chất rắn sẽ làm gia tăng diện tích tiếp xúc giữa chất rắn với các phân tử nước
Viết các phương trình hoá học theo các sơ đồ sau:
a) HCl + ? −−−> NaCl + H2O
b) NaOH + ? −−−> Cu(OH)2↓ + ?
c) KOH + ? −−−> K2SO4 + ?
d) Ba(NO3)2 + ? −−−> BaSO4↓ + ?
a
\(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
b
\(2NaOH+CuCl_2\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)
c
\(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
d
\(Ba\left(NO_3\right)_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaNO_3\)
Hoàn thành các phương trình hoá học của các phản ứng sau:
a) (CH3)2CHCOOH + Ca →
b) HOOC – COOH + NaOH →
c) HCOOH + Na2CO3 →
d) C2H5COOH + CuO →
a) 2(CH3)2CHCOOH + Ca → 2((CH3)2CHCOO)2Ca + H2↑
b) HOOC-COOH + 2NaOH → NaOOC-COONa + 2H2O
c) 2HCOOH + Na2CO3 → 2HCOONa + H2O + CO2↑
d) 2C2H5COOH+CuO → (C2H5COO)2Cu + H2O