hòa tan hoàn toàn 5,5 g hỗn hợp 2 kim loại Al và Fe trong 500ml dd HCL thì thu đc 4,958 L khí h2 ở đk chuẩn ( 25 độ C , 1 bar)
a) xác định thàn phần phần trăm của mỗi kim loại trong hỗn hợp
b) Tính nồng độ mol của acid HCL
hòa tan hoàn toàn 5,5g hỗn hợp 2 kim loại Al và Fe trong 500ml dung dịch HCL thì thu đc 4,958l khí h2 ở đk chuẩn ( 25 độ C , 1 bar)
hòa tan 11,3g hỗn hợp Zn và Mg trong dd H2So4 0,5M thì có 7,437 L khí H2 ( 25 độ C , 1 bar)
a) xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp
b) Tìm thể tích H2SO4 đã dùng
\(n_{H_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\)
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
x --->x----------------------->x
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
y----->y------------------------>y
Có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}24x+65y=11,3\\x+y=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
a
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{65.0,1.100\%}{11,3}=57,52\%\\\%m_{Mg}=\dfrac{24.0,2.100\%\%}{11,3}=42,48\%\end{matrix}\right.\)
b
\(V_{H_2SO_4}=\dfrac{x+y}{0,5}=\dfrac{0,2+0,1}{0,5}=0,6\left(l\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 13,3 gam hôn hợp 2 kim loại Al và FeHòa tan hoàn toàn 13,3 gam hôn hợp 2 kim loại Al và Fe bằng dung dịch HCl dư thu được 7,84 lít H2 ở đktc.
Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Sửa đề : 13.9 (g)
\(n_{Al}=a\left(mol\right),n_{Fe}=b\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m=27a+56b=13.9\left(1\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{7.84}{22.4}=0.35\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(n_{H_2}=1.5a+b=0.35\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.1,b=0.2\)
\(\%Al=\dfrac{0.1\cdot27}{13.9}\cdot100\%=19.42\%\)
\(\%Fe=100-19.42=80.58\%\)
hòa tan 8,4 g hỗn hợp gồm Fe và kim loại M vào dung dịch HCl dư thì thu được 4,48 lít khí h2 .nếu hòa tan 2,75 gam kim loại M thì không dùng hết 9,125 gam axit HCl.
1.xác định kim loại M
2.tính thành phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=x\left(mol\right)\\n_{Al}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 24x + 27y = 7,8 (1)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
BT e, có: 2x + 3y = 0,8 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\\m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{2,4}{7,8}.100\%\approx30,77\%\\\%m_{Al}\approx69,23\%\end{matrix}\right.\)
b, BTNT Mg và Al, có:
nMgCl2 = nMg = 0,1 (mol)
nAlCl3 = nAl = 0,2 (mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{MgCl_2}=\dfrac{0,1.95}{0,1.95+0,2.133,5}.100\%\approx26,24\%\\\%m_{AlCl_3}\approx73,76\%\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
Hòa tan 9g hóa học kim loại gồm Cu và Zn trong dung dịch HCL. Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 896ml khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn, xác định thành phần phần trăm và khối lượng của kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,04\left(mol\right)\Rightarrow m_{Zn}=0,04.65=2,6\left(g\right)\)
⇒ mCu = 9 - 2,6 = 6,4 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{2,6}{9}.100\%\approx28,89\%\\\%m_{Cu}\approx71,11\%\end{matrix}\right.\)
khử 2,4 g hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 bằng H2 ở nhiệt độ cao thì thu được 1,76g hỗn hợp 2 kim loại đem hỗn hợp 2 kim loại hòa tan bằng dd axit HCl thì thu được V(lít) khí H2 a) xác định % về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp b) tính v (ở đktc
Bài 8: Hòa tan hoàn toàn 22 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào 500 ml dung dịch HCl, vừa đủ thì thu được 19,832 lít khí thoát ra (ở đkc). a. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X. b. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCI đã sử dụng.
a, Ta có: 27nAl + 56nFe = 22 (1)
PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}+n_{Fe}=\dfrac{19,832}{24,79}=0,8\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,4\left(mol\right)\\n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,4.27}{22}.100\%\approx49,09\%\\\%m_{Fe}\approx50,91\%\end{matrix}\right.\)
b, \(n_{HCl}=2n_{H_2}=1,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{1,6}{0,5}=3,2\left(M\right)\)
Hoà tan hết 25g hỗn hợp 2 kim loại gồm sắt và đồng bằng 500ml dd HCl thu được 4,48 lít khí (đktc).
a, Tính khối lượng kim loại từng hỗn hợp.
b, Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi khối lượng trong hỗn hợp ban đầu.
c, Dùng toàn bộ khí H2 thu được đem khử hoàn toàn 1 lượng sắt oxit vừa đủ là 11,6g.Xác định công thức hoá học của oxit sắt.
(MÌNH CẦN GẤP!!!)
\(a,n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\\
Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\
n_{Fe}=n_{H_2}=0,2mol\\
m_{Fe}=0,2.56=11,2g\\
m_{Cu}=25-11,2=13,8g\\
b,\%m_{Fe}=\dfrac{11,2}{25}\cdot100=44,8\%\\
\%m_{Cu}=100-44,8=55,2\%\)
c, Gọi CTHH của sắt là \(Fe_xO_y\)
\(Fe_xO_y+yH_2\xrightarrow[t^0]{}xFe+yH_2O\\ \Rightarrow n_{Fe_xO_y}=n_{H_2}:y\\ \Leftrightarrow\dfrac{11,6}{56x+16y}=\dfrac{0,2}{y}\\ \Leftrightarrow11,6y=11,2x+3,2y\\ \Leftrightarrow11,6y-3,2y=11,2x\\ \Leftrightarrow8,4y=11,2x\\ \Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{8,4}{11,2}=\dfrac{3}{4}\\ \Rightarrow x=3;y=4\\ \Rightarrow CTHH:Fe_3O_4\)