Quan sát hình 5, em hãy giới thiệu các mốc thời gian gắn liền với sự kiện lịch sử tương ứng của Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975.
Các em đọc SGK bài 18 lịch sử lớp 11 kết hợp với xem vidio bài giảng, trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Trong số các sự kiện từ năm 1917 đến 1945, em hãy chọn năm sự kiện tiêu biểu nhất và nêu lý do vì sao em chọn những sự kiện đó.
Câu 2: Nêu mối liên hệ giữa lịch sử thế giới và lịch sử Việt nam từ 1917-1945.
Bảng thống kê những sự kiện lịch sử chính của lịch sử hiện đại từ năm 1917- 1945
Niên đại | Những sự kiện chính | Kết quả |
Tháng 2-1917 | Cách mạng dân chủ tư sản Nga thắng lợi . | -Lật đổ chế độ Nga Hòang . -Hai chính quyền song song tồn tại . |
7-11-1917 | Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng 10 Nga thắng lợi . | -Lật đổ chính phủ lâm thời tư sản . -Thành lập nước Cộng hòa Xô viết và chính phủ Xô Viết , xóa bỏ chế độ người bóc lột người , xây dựng chế độ mới . |
1918-1921 | Cuộc đấu tranh xây dựng và bảo vệ chính quyến xô Viết . | Xây dựng hệ thống chính trị – nhà nước mới , thực hiện các cải cách xã hội chủ nghĩa , đánh thắng thù trong giặc ngoài. |
1921-1941 | Liên Xô xây dựng CNXH . | -Công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa , tập thể hóa nông nghiệp . -Liên Xô từ nước nông nghiệp trở thành cường quốc công nghiệp XHCN . |
1918-1923 | Cao trào cách mạng ở Châu Âu , châu Á. | -Các Đảng Cộng sản thành lập . Quốc tế cộng sản thành lập và lãnh đạo phong trào . |
1924-1929 | Thời kỳ ổn định và phát triển của CNTB . | Sản xuất công nghiệp phát triển nhanh , chính trị ổn định . |
1929-1933 | Khủng hỏang kinh tế ở Mỹ và lan rộng ra tòan thế giới tư bản . | Kinh tế giảm sút nghiêm trọng , thất nghiệp, bất ổn về chính trị . |
1933-1939 | Các nước tư bản tìm cách thoát khỏi khủng hỏang kinh tế . | -Đức- Ý- Nhật phát xít hóa chế độ chính trị , chuẩn bị chiến tranh bành trướng xâm lược . - Anh- Pháp- Mỹ thực hiện cải cách kinh tế, chính trị , duy trì chế độ dân chủ tư sản . |
1939-1945 | Chiến tranh thế giới thứ hai . | - Thế giới trong tình trạng chiến tranh . -CNPX Đức – ý -Nhật thất bại hòan tòan -Thắng lợi về Liên Xô, các nước đồng minh và nhân loại tiến bộ trên tòan thế giới . |
Chọn một số sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1917-1945, giải thích lý do chọn sự kiện đó :
- Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 thành công , chủ nghĩa xã hội trở thành hiện thực ở một nước đã tác động to lớn đến tình hình thế giới .
- Phong trào cách mạng ở các nước tư bản Âu- Mỹ 1918-1923 lên cao và có bước chuyển biến mới , ở nhiều nước Đảng Cộng sản ra đời , Quốc tế Cộng sản thành lập và lãnh đạo cách mạng đi theo con đường cách mạng tháng Mười .
- Trong cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Châu Á , cùng với sự phát triển của phong trào tư sản , giai cấp tư sản bắt đầu trưởng thành và tham gia lãnh đạo cách mạng .
- Sau vài năm phát triển , các nước tư bản lâm vào cuộc khủng hỏang kinh tế 1929-1933 dẫn đến sự thắng lợi và lên cầm quyền của chủ nghĩa phát xít Đức , Ý , Nhật . Trong khi đó để thoát khỏi khủng hỏang kinh tế , Anh –Pháp -Mỹ thực hiện cải cách kinh tế – xã hội .
- Chiến tranh thế giới thứ hai 1939-1945 gây ra những tổn thất khủng khiếp nhất trong lịch sử nhân loại , đã kết thúc một thời kỳ phát triển của lịch sử thế giới hiện đại.
Em hãy điền vào dấu (….) tương ứng các mốc thời gian, địa danh và các sự kiện của đất nước sao cho phù hợp:
Thời gian, địa danh | Sự kiện |
---|---|
…………………………………………………………………. | Ngày giải phóng miền Nam |
Ngày 7 tháng 5 năm 1954 | …………………………………………………………………. |
…………………………………………………………………. | Ngày Quốc khánh nước Việt Nam |
Sông Bạch Đằng | …………………………………………………………………. |
Thời gian, địa danh | Sự kiện |
---|---|
Ngày 30 tháng 4 năm 1975 | Ngày giải phóng miền Nam |
Ngày 7 tháng 5 năm 1954 | Chiến thắng điện biên phủ |
Ngày 2 tháng 9 năm 1945 | Ngày Quốc khánh nước Việt Nam |
Sông Bạch Đằng | Chiến thắng quân hán trên sông Bạch Đằng của Ngô Quyền |
Em hãy nêu lịch sử thế giới từ năm 1917 đến năm 1945 (những nội dung có liên quan đến lịch sử Việt Nam lớp 12)
- Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917
- Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 và hậu quả của nó
- Đại hội II (năm 1920) và Đại hội VII ( năm 1935) của Quốc tế cộng sản.
- Mặt trận Nhân dân Pháp.
- Chiến tranh thế giới thứ hai ( 1939-1945)
hãy cho biết các mốc thời gian và địa danh sau liên quan đến những sự kiện nào của đất nước ta?
a) Ngày 2 tháng 9 năm 1945: ..........
b) Ngày 7 tháng 5 năm 1954: .........
c) Ngày 30 tháng 4 năm 1975: ...........
d) Sông Bạch Đằng: ..........
đ) Bến nhà Rồng: .........
e) Cây đa Tân Trào: ...........
a/ ngày quốc khánh
b/ bhong bt
c/ ngày đất nc giải phóng
Ngày Quốc khánh
Chiến thắng Điện Biên Phủ
Ngày Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước
1288
5/6/1911
16/8/1945
a) Ngày Quốc khánh Việt Nam
b) Ngày chiến thắng Điện biên phủ
c) Ngày giải phóng miền Nam
d) Chiến thắng quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng của Ngô Quyền
đ) Khu di tích lịch sử cách mạng Việt Nam
e) Cây đa Tân Trào là nơi chứng kiến nhiều sự kiện trọng đại của đất nước, đặc biệt vào thời kỳ tiền khởi nghĩa Tháng Tám năm 1945.
Những mốc thời gian nào liên quan đến các sự kiện lịch sử của nước ta? *
1 điểm
Ngày 2/9/1945 ; Ngày 7/5/1954 ; Ngày 30/4/1975
Ngày 1/6 hàng năm ; Ngày 1/5 hàng năm.
Ngày 20/11 hàng năm ; Ngày 8/3 hàng năm.
Tùy chọn 3
Ngày 2/9/1945 ; Ngày 7/5/1954 ; Ngày 30/4/1975
Ngày 2/9/1945
; Ngày 7/5/1954
; Ngày 30/4/1975
Ngày 2/9/1945 ;
Ngày 7/5/1954 ;
Ngày 30/4/1975
hệ thống các sự kiện lịch sử việt nam theo mốc lịch sử giai đoạn 1945-1954(gồm sự kiện,thời gian và ghi chú)
Bạn tham khảo nha! Nguồn là của Wikipedia1945
- Năm 1945: Nạn đói gây ra cái chết của 2 triệu người (trong dân số 23 triệu).
- 9 tháng 3: Nhật Bản nổ súng lật đổ Pháp trên toàn Đông Dương. Thời kỳ Pháp thuộc kết thúc. Bảo Đại tuyên bố hủy hiệp định của nhà Nguyễn với Pháp. Nhật Bản hỗ trợ Bảo Đại thành lập Đế quốc Việt Nam, nhưng chính phủ này bị Nhật Bản khống chế chặt chẽ.
- 11 tháng 3: Khởi nghĩa Ba Tơ tại Quảng Ngãi.
- 12 tháng 3: Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam ra chỉ thị "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" phát động cao trào kháng Nhật.
- 11 tháng 3 - 23 tháng 8: Sự tồn tại ngắn ngủi của chính phủ Đế quốc Việt Nam do Nhật lập nên.
- 8 tháng 5: Kết thúc Thế chiến lần thứ 2. Theo thỏa thuận, quân Quốc dân Đảng Trung Quốc sẽ vào miền Bắc Việt Nam, quân Anh sẽ vào miền Nam Việt Nam (ranh giới là vĩ tuyến 17) để tước vũ khí quân Nhật.
- 16 tháng 8: Đại hội quốc dân tại Tân Trào thành lập Ủy ban Dân tộc giải phóng (Chính phủ Cách mạng lâm thời) do Hồ Chí Minh làm chủ tịch, phát lệnh Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
- 19 tháng 8: Việt Minh tổ chức Cách mạng tháng Tám thành công tại Hà Nội và lan ra cả nước.
- 22 tháng 8: Việt Minh tổ chức biểu tình và giành chính quyền tại Huế, gửi công điện yêu cầu vua Bảo Đại thoái vị.
- 30 tháng 8: Bảo Đại chấp nhận thoái vị.
- 25 tháng 8: Việt Minh tổ chức biểu tình và giành chính quyền tại Sài Gòn.
- 2 tháng 9: Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập tại Hà Nội. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời.
- 8 tháng 9: Phòng trào Bình dân học vụ được phát động. 1 năm sau đã có 2,5 triệu người Việt Nam được xóa nạn mù chữ.
- 23 tháng 9: Quân Pháp quay trở lại miền Nam, xung đột vũ trang với Việt Minh và các lực lượng bản xứ khác, chiếm quyền kiểm soát nhờ sự giúp đỡ của quân Anh. Ngày Nam Bộ kháng chiến.
1946
- tháng 1: Chính phủ liên hiệp lâm thời Việt Nam thành lập trên cơ sở cải tổ từ Chính phủ Cách mạng Lâm thời.
6 tháng 1: Bầu cử Quốc hội khóa 1 Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
2 tháng 3: Chính phủ liên hiệp kháng chiến được thành lập dựa trên kết quả của kỳ họp thứ I Quốc hội khóa I Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
26 tháng 3: Pháp thành lập Nam Kỳ quốc, tách miền Nam Việt Nam thành quốc gia riêng thuộc Liên hiệp Pháp.
6 tháng 3: Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Pháp ký Hiệp định sơ bộ cho 15.000 quân Pháp ra Bắc thay thế cho quân của Tưởng Giới Thạch. Việt Nam loại trừ được nguy cơ của 20 vạn quân Trung Hoa chiếm đóng.
12 tháng 7: Vụ án Ôn Như Hầu, âm mưu của Việt Nam Quốc dân Đảng nhằm lật đổ chính quyền Việt Nam Dân chủ Cộng hòa bị phá vỡ.
14 tháng 9: Hồ Chí Minh và đại diện chính phủ Cộng hòa Pháp J. Sainteny ký Tạm ước (Modus Vivendi).
23 tháng 11: Pháp đánh phá và chiếm đóng Hải Phòng làm 6000 thường dân thiệt mạng. Hồ Chí Minh kêu gọi lần cuối sự ủng hộ của Mỹ.
19 tháng 12: Hồ Chủ tịch phát động Toàn quốc kháng chiến. Kháng chiến chống Pháp bắt đầu.
19 tháng 12 - 18 tháng 2 năm 1947: Trận đánh tại Hà Nội mở màn chiến tranh Đông Dương, Việt Minh cầm chân Pháp tại Hà Nội tạo thời gian để lực lượng lớn rút ra ngoài và chuẩn bị cho kháng chiến lâu dài.
1947
tháng 10 - 22 tháng 12: Chiến dịch Léa - Pháp vây Chiến khu Việt Bắc của Việt Minh.
19 tháng 12: cuộc chiến đấu giữa Việt Minh và quân Pháp đã kết thúc bằng cuộc rút chạy của đại bộ phận quân Pháp khỏi Việt Bắc.
1948
- tháng 6: Hiệp định Vịnh Hạ Long, Pháp đồng ý thành lập Quốc gia Việt Nam gồm cả ba miền Bắc Trung Nam, nằm trong Liên hiệp Pháp.
1949
- tháng 3, Hiệp ước Elysée, Pháp công nhận chính phủ Quốc gia Việt Nam.
- 22 tháng 5: Quốc hội Pháp chính thức bỏ phiếu thông qua việc trao Nam Bộ cho chính phủ Quốc gia Việt Nam.
- Tháng 7: Pháp thành lập Quân đội Quốc gia Việt Nam
1950
- Tháng 1: Trung Quốc và Liên Xô công nhận Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
- Tháng 2: Mỹ và Anh công nhận chính phủ Quốc gia Việt Nam
- 8 tháng 5: Mỹ bắt đầu can thiệp quân sự vào Việt Nam khi tổng thống Harry Truman duyệt 15 triệu đô-la viện trợ quân sự cho Pháp. Cố vấn quân sự Mỹ sẽ đi theo dòng xe tăng, máy bay, pháo, và các hàng hóa khác vào Việt Nam. Trong 4 năm sau, Mỹ sẽ tiêu 3 tỷ đô-la cho cuộc chiến của người Pháp và đến năm 1954 sẽ cung cấp 80% hàng hóa chiến tranh mà quân Pháp sử dụng.
- 16 tháng 9 - 17 tháng 10: Chiến dịch Biên giới. Việt Minh phá thế cô lập của căn cứ địa Việt Bắc, khai thông biên giới để mở đầu cầu tiếp nhận viện trợ từ Trung Quốc, bắt đầu chuyển sang thế chủ động.
- 22 tháng 12: Bom napan được sử dụng lần đầu tại Việt Nam để chống lại quân Việt Minh tại Tiên Yên.
1953
- 20 tháng 11: Quân Pháp bắt đầu xây dựng căn cứ tại Điện Biên Phủ
- 19 tháng 12: "Luật cải cách ruộng đất" được Hồ Chủ tịch phê chuẩn và chính thức ban hành. Chương trình cải cách ruộng đất tại miền Bắc bắt đầu.
1954
- 13 tháng 3: Trận Điện Biên Phủ mở màn.
7 tháng 5: Điện Biên Phủ thất thủ. Hơn 10.000 quân Pháp ra hàng, Pháp mất lợi thế đàm phán tại Geneve.
8 tháng 5: Hiệp định Geneve chia Việt Nam thành 2 khu vực quân sự tạm thời tại vĩ tuyến 17
7 tháng 7: Ngô Đình Diệm được chọn làm thủ tướng Quốc gia Việt Nam
21 tháng 7: Hiệp định Geneve về chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương được ký kết.
Tháng 8-1954 đến tháng 5-1955: Cuộc di cư Việt Nam
1954
8 tháng 9: Liên minh SEATO được lập ra nhằm mục đích ngăn chặn sự bành trướng của chủ nghĩa Cộng sản.
10 tháng 10: Pháp rút, Việt Minh tiếp quản Thủ đô Hà Nội sau 9 năm kháng chiến.
Lập niên biểu những sự kiện tiêu biểu gắn với từng thời kỳ trong tiến trình lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000.
Thời kỳ | Thời gian | Sự kiện tiêu biểu |
Từ 1919 đến 1930 | 6 - 1925 Năm 1929 Đầu năm 1930 |
Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên thành lập Xuất hiện 3 tổ chức Cộng sản: Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn, An Nam Cộng sản đảng Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời |
Từ 1930 đến 1945 | 1930 - 1931 10 - 1930 3 - 1935 7 - 1936 11 - 1939 5 - 1941 8 - 1945 |
Phong trào cách mạng 1930 - 1931 với đỉnh cao Xô viết Nghệ - Tĩnh Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam Đại hội đại biểu lần thứ nhất Đảng Cộng sản Đông Dương Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương Thắng lợi Cách mạng tháng Tám |
Từ 1954 đến 1975 | 1959 - 1960 9 - 1960 1961 - 1965 1965 - 1968 Năm 1968 1969 - 1973 Năm 1972 27 - 1 - 1973 |
Phong trào “Đồng khởi” Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” Chiên lược “Chiến lược chiến tranh cục bộ” Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân Đánh bại chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến chiến” Tiến công chiến lược Ký Hiệp định Pari |
Từ 1975 đến 2000 | Tháng 6 đến tháng 7 - 1976 1976 - 1980 1981 - 1985 1975 - 1979 12 - 1986 6 - 1991 6 - 1996 |
Quốc hội khóa khóa VI nước Việt Nam thống nhất kỳ họp đầu tiên tại Hà Nội. Kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất Kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ hai Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (Đại hội đổi mới) Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII |
Hệ thống những nội dung chính của lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1919 đến năm 1945 theo thời gian, sự kiện
Cao trào cách mạng 1918 - 1923 có bước chuyển biến mới: giai cấp công nhân trưởng thành, nhiều Đảng Cộng sản ra đời. Trên cơ sở đó, Quốc tế Cộng sản được thành lập, lãnh đạo phong trào cách mạng đi theo con đường cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Phong trào độc lập dân tộc ở các nước thuộc địa và phụ thuộc là đòn tấn công và tư bản chủ nghĩa, trong phong trào đó, giai cấp vô sản trưởng thành và tham gia lãnh đạo phong trào.
Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 đã dẫn đến hậu quả là chủ nghĩa phát xít thắng thế và đẩy nhân loại đứng trước nguy cơ một cuộc chiến tranh mới.
Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) là cuộc chiến tranh gây ra những tổn thất khủng khiếp nhất trong lịch sử nhân loại, kết thúc một thời kì phát triển của lịch sử thế giới hiện đại.
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cao trào đấu tranh giải phóng dân tộc bùng nổ mạnh mẽ. Đến những năm 50, phần lớn các nước châu Á đã giành độc lập.
- Gần suốt nửa sau thế kỉ XX, tình hình châu Á không ổn định, bởi các cuộc chiến tranh xâm lược của các nước đế quốc, nhất là khu vực Đông Nam Á và Tây Á.
- Sau “chiến tranh lạnh”, ở một số nước châu Á đã xảy ra những cuộc cung đột tranh chấp biên giới, lãnh thổ, hoặc cá phong trào li khai với những hành động khủng bố tệ hại.
- Nhiều nước châu Á đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế như Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Sin-ga-po, Thái Lan...
~~~Learn Well Nguyễn Thị Ngọc Minh~~~
Lập niên biểu những sự kiện tiêu biểu gắn với từng thời kì trong tiến trình lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000.
1.Giai đoạn 1919-1930
2. Giai đoạn 1930-1945
3.Giai đoạn 1945-1975
1.Giai đoạn 1919-1930
2. Giai đoạn 1930-1945
3.Giai đoạn 1945-1975