a)x √x
b)y √x/y
c)x/y √y/x
d)-0.06 √250
đưa thừa số vào trong dấu căn
kết quả đưa thừa số vào trong dấu căn của biều thức x√y với x<0,y>0
\(x\sqrt{y}=-\sqrt{x^2\cdot y}\)
Đưa thừa số vào trong dấu căn : a. xy² √x ( với x > 0 ) b. 2/x √15xy/4 ( với x < 0 , y < 0 )
a: \(xy^2\sqrt{x}=\sqrt{x^2y^4\cdot x}=\sqrt{x^3y^4}\)
b: \(\dfrac{2}{x}\sqrt{\dfrac{15xy}{4}}=-\sqrt{\dfrac{4}{x^2}\cdot\dfrac{15xy}{4}}=-\sqrt{\dfrac{15y}{x}}\)
Đưa thừa số vào trong dấu căn: \(\frac{x}{x-y}\sqrt{\frac{x-y}{x}}\)
\(=\sqrt{\left(\frac{x}{x-y}\right)^2\cdot\frac{x-y}{x}}\)
\(=\sqrt{\frac{x^2}{\left(x-y\right)^2}\cdot\frac{x-y}{x}}\)
\(=\sqrt{\frac{x}{x-y}}\)
Đưa thừa số - 7 x 2 xy ( x ≥ 0 , y ≥ 0 ) vào trong dấu căn ta được?
A. 98 x 3 y
B. - 98 x 3 y
C. - 14 x 3 y
D. 49 x 3 y
Câu 1: Cho x và y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận biết x = 12, y = 3
a) Tìm hệ số tỉ lệ của y đối với x
b) Tìm hệ số tỉ lệ của x đối với y
c) Hãy biểu diễn y theo x
d) Tìm y khi x = 4; 8; -4; -16
e) Tìm x khi y = -10; - 5; 2; 20
Cho A = a^xb^yc^z. Trong đó a,b,c là các số nguyên tố đôi một khác nhau còn x,y,z ... thuộc N sao. CMR : Tô (A) = (x+1)(y+1)(z+1)
Câu 24: Khi y= a/x với a ≠ 0 ta nói:
A. y tỉ lệ với x
B. y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a
C. y tỉ lệ thuận với x
D. x tỉ lệ thuận với y
Câu 25: Cho bảng sau:
x | 10 | 20 | 25 | 40 |
y | 10 | 5 | 4 | 2,5 |
Khi đó:
A. y tỉ lệ với x
B. y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận
C. y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
D. y và x là hai đại lượng bất kì
Câu 26: Khi có y = k.x (với k ≠ 0) ta nói
A. y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
B. x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k.
C. x và y không tỉ lệ thuận với nhau.
D. Không kết luận được gì về x và y.
Câu 27: Khi có x = k.y (với k ≠ 0) ta nói
A. y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
B. x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ k.
C. x và y không tỉ lệ thuận với nhau.
D. Không kết luận được gì về x và y.
Câu 28: Cứ 100kg nước biển thì cho 2,5 kg muối. Hỏi 500 kg nước biển thì cho bao nhiêu kg muối?
A. 20 kg B. 12,5 kg
C. 120 kg D. 1200 kgCâu 29: Ba công nhân có năng suất lao động tương ứng tỉ lệ với 3, 5, 7. Tính tổng số tiền ba người được thưởng nếu biết tổng số tiền thưởng của người thứ nhất và thứ hai là 5,6 triệu
A. 11 triệu B. 15 triệu
C. 10,5 triệu D. 10 triệu
Đưa thừa số 5y y (y ≥ 0) vào trong dấu căn ta được?
A. − 25 y 3
B. 5 y 3
C. 5 y 2
D. 25 y 3
5 y y = ( 5 y ) 2 . y = 25. y 2 . y = 25. y 3
Chọn đáp án D
cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận và x=9 thì y=72
a)tính hệ số tỉ lệ của y đối với x
b) Hãy biểu diễn y theo x, biểu diễn x theo y
c) tính y khi x=15
d)tính x khi y=800
a)y=k.x=>k=y/x=72/9=8
b)y=8.15=120
c)y=k.x=>x=y.1/k=800.1/8=100
Lời giải:
a. Gọi $k$ là hệ số tỉ lệ của $y$ với $x$. Khi đó: $y=kx$
Thay $x=9; y=72$ thì $72=k.9\Rightarrow k=8$
Vậy $y=8x$
b. $y=8x\Rightarrow x=\frac{y}{8}$
c.
Khi $x=15$ thì $y=8x=8.15=120$
d. Khi $y=800$ thì $x=\frac{y}{8}=\frac{800}{8}=100$