Hãy thực hiện thí nghiệm kết tinh tinh thể đường. Trình bày quy trình thực hiện và giới thiệu sản phẩm với các bạn trong lớp học.
Trong phần này, em và các bạn có thể giới thiệu sản phẩm minh hoạ sách hoặc trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống được gợi ra từ cuốn sách đã đọc.
1. GIỚI THIỆU SẢN PHẨM MINH HOẠ SÁCH
Mỗi cá nhân, nhóm, lớp có thể đăng kí tham gia trưng bày, giới thiệu Pô-xtơ, tranh ảnh, mô hình minh hoạ cho các nội dung của sách tại lớp học, thư viện hoặc một không gian phù hợp khác trong trường học.
2. TRÌNH BÀY Ý KIẾN VỀ MỘT VẪN ĐỀ TRONG ĐỜI SỐNG ĐƯỢC GỢI RA TỪ CUỐN SÁCH ĐÃ ĐỌC
Sau khi đọc một cuốn sách, có bao vấn đề đời sống được gọi lên, cần chia sẻ, trao đổi. Trong bài này, em sẽ tập trình bày ý kiến về một vấn đề như vậy.
1. TRƯỚC KHI NÓI
a. Chuẩn bị nội dung nói
- Lựa chọn vấn đề: chọn vấn đề mà mình có nhiều ý kiến muốn chia sẻ.
- Tìm ý và sắp xếp:
+ Đặt câu hỏi và lần lượt giải đáp.
+ Sắp xếp thành đề cương và thực hiện.
b. Tập luyện
- Nói một mình.
- Nói trước nhóm học tập.
2. TRÌNH BÀY BÀI NÓI
- Lần lượt trình bày các ý theo đề cương đã chuẩn bị.
- Sử dụng lí lẽ và bằng chứng cụ thể.
- Bộc lộ được cảm xúc, thái độ hù hợp.
3. SAU KHI NÓI
- Người nghe:
+ Nhận xét trọng tâm, không vụn vặt.
+ Nêu điều tâm đắc của em.
+ Bổ sung ý kiến cho bạn.
- Người nói:
+ Lắng nghe, phản hồi những ý kiến của người nghe với tinh thần cầu thị
+ Làm rõ vấn đề người nghe thắc mắc.
+ Rút kinh nghiệm cho bản thân.
Trình bày quy trình thực hiện một sản phẩm may mặc.
Thiết bị như hình vẽ dưới đây :
Không thể dùng để thực hiện thí nghiệm nào trong số các thí nghiệm được trình bày dưới đây:
A. Điều chế O2 từ NaNO3
B. Điều chế NH3 từ NH4Cl
C. Điều chế O2 từ KMnO4
D. Điều chế N2 từ NH4NO2
Chọn B
Vì: Thí nghiệm dùng để điều chế các khí không hoặc ít tan trong nước
=> Không thể điều chế NH3
Thiết bị như hình vẽ dưới đây :
Không thể dùng để thực hiện thí nghiệm nào trong số các thí nghiệm được trình bày dưới đây
A. Điều chế O2 từ NaNO3
B. Điều chế NH3 từ NH4Cl
C. Điều chế O2 từ KMnO4
D. Điều chế N2 từ NH4NO2
Đáp án B
Thí nghiệm dùng để điều chế các khí không hoặc ít tan trong nước
=> Không thể điều chế NH3
Đọc thông tin trên kết hợp với quan sát Hình 40.1 và 40.2 để thực hiện yêu cầu và trả lời câu hỏi sau:
1. Trình bày chức năng của các cơ quan sinh dục nam và nữ.
2. Tinh hoàn nằm trong bìu có thuận lợi gì cho việc sản sinh tinh trùng?
1, Chức năng của các cơ quan sinh dục nam: tạo ra tế bào sinh sản hay còn gọi là tế bào sinh dục (tinh trùng) và hormone sinh sản.
Chức năng của các cơ quan sinh dục nữ: tiếp nhận tinh trùng, cấy thai, nuôi thai và sinh con.
2, Tinh hoàn nằm trong bìu để giữ mức nhiệt độ luôn thấp hơn nhiệt độ cơ thể là từ 0,5 đến 2 độ C, tạo điều kiện thuận lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của tinh trùng và sản sinh hormone sinh sản (hormone testosteron)
Xin chào bạn. Tôi là Maria. Tôi đã chết trong một vụ tai nạn năm tôi 8 tuổi. Bạn phải đọc hết tin nhắn này nếu không bạn sẽ gặp xui xẻo cả đời. Hiện tại thì tôi có thể đang ở rất gần bạn và tôi yêu cầu bạn phải chia sẻ tin nhắn này cho 20 người nữa. Nếu không làm được, bạn sẽ chết. Ví dụ 1: Có một chàng trai tên là Jake, anh ấy đọc được tin nhắn này. Nhưng anh đã cười nhạo và không chia sẻ cho 20 người nên vào 2 giờ sáng, anh ấy đã chết do một vụ tai nạn. Một cái chết giống y hệt của tôi. Là tôi làm đấy! Ví dụ 2: Một có gái trẻ tên là Sabrina. Cô cũng nhận được dòng tin nhắn này nhưng cô chỉ chia sẻ cho 10 người và cô đã gặp ác mộng suốt phần đời còn lại. Thêm một ví dụ nữa: Có ba người bạn thân và họ tên là Tina Mersa, Sarah Ri và Chris Na. Họ đang chơi đùa vui vẻ thì nhận được những dòng tin nhắn này và họ đã gửi ngay cho 20 người. Vậy là họ trở thành những con người may mắn. Họ được mọi người yêu quý, điểm số của họ cũng rất cao. Vậy bạn muốn giống ai? Hãy gửi tiếp cho 20 người để được may mắn hoặc không thì bạn sẽ xui xẻo hoặc chết. Trò chơi sẽ bắt đầu từ lúc bạn đọc những dòng tin nhắn này. CHÚC BẠN MAY MẮN!
Tình huống :trong tiết học môn GDCD về nội dung "thực hiện trật tự ATGT ", sao khi giới thiệu về các loại biển báo ,cô giáo hỏi học sinh :Em hãy trình bày đặc điểm của biển báo cấm?Bạn hồng trả lời : tất cả biển báo cấm có hình tròn nền màu trắng và có viền đỏ hình vẽ màu đen thể hiện điều cấm
a, em hãy nhận xét câu trả lời của bạn hồng
b, để đảm bảo an toàn khi đi đường mỗi chúng ta cần làm gì
a) Bạn Hồng trả lời còn sai sót, phải là hầu hết chứ không phải tất cả vì còn một số biển cáo cấm thuộc trường hợp đặc biệt.
b) Để đảm bảo an toàn khi đi đường mỗi chúng ta cầnL
+ Không uống rượu bia khi tham gia giao thông
+ Giảm tốc độ khi đến ngã tư, ngã ba, khúc cua, ngã rẽ
+ Không lách vào những khe hở quá hẹp giữa hai xe
+ Sử dụng gương chiếu hậu, đèn tín hiệu và đèn pha đúng cách
+ Giữ khoảng cách an toàn với xe đi trước
+ Tránh đi vào điểm mù của xe ô tô cỡ lớn
+ Lưu ý khi đi đường cao tốc
+ Nhường đường cho xe ưu tiên
+ Sang đường đúng cách
+ Tuân thủ luật giao thông và chỉ dẫn của lực lượng chức năng////
Thực hành trên máy tính các yêu cầu sau:
a) Em hãy tạo bài trình chiếu gồm 4 trang để giới thiệu về các con vật hay đồ vật mà em yêu thích.
b) Thực hiện định dạng văn bản, tạo hiệu ứng chuyển trang.
c) Trình bày và nhờ bạn góp ý để hoàn thiện bài trình chiếu: nhấn phím F5
d) Lưu tệp trình chiếu vào máy tính sao cho khi cần em có thể tìm lại dễ dàng.
a- Kích hoạt Powerpoint, chọn File, chọn New, chọn Blank presentation.
- Nhập nội dung cho trang tiêu đề:
- Trên dải lệnh Home, chọn New slide, nhập nội dung cho trang nội dung, chèn ảnh cho trang chiếu.
b. Định dạng văn bản, tạo hiệu ứng chuyển trang:
- Định dạng văn bản: Chọn văn bản cần định dạng, chọn kiểu chữ, cỡ chữ, màu chữ trên nhóm lệnh Font.
- Tạo hiệu ứng chuyển trang: chọn lệnh Transition, chọn hiệu ứng cho trang chiếu.
c. Em chiếu cho các bạn và nhờ góp ý để hoàn thiện trang chiếu: nhấn phím F5.
d. Lưu trang chiếu: Chọn lệnh File – Save, chọn thư mục và lưu trang trình chiếu.
Em có thể tham khảo bài trình chiếu sau:
Đọc thông tin trên kết hợp quan sát Hình 40.3 để thực hiện các yêu cầu:
1. Mô tả các giai đoạn trong sinh sản hữu tính ở thực vật. Phân biệt quá trình thụ phấn và thụ tinh ở thực vật. Cho biết ý nghĩa của thụ tinh trong quá trình hình thành quả và hạt.
2. Cho biết quả và hạt được hình thành từ bộ phận nào của hoa. Giải thích tại sao trong tự nhiên có loại quả có hạt và loại quả không có hạt.
CÂU 1:
- Các giai đoạn của quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật:
+ Tạo giao tử: Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa là nhị và nhụy trải qua quá trình phát sinh giao tử: Tế bào sinh hạt phấn nằm trong đầu nhị sinh ra hạt phấn (chứa giao tử đực). Tế bào sinh giao tử cái nằm trong noãn của nhụy sinh ra giao tử cái.
+ Thụ phấn: Hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy bằng cách tự thụ phấn hoặc giao phấn. Sau khi thụ phấn, trên đầu nhụy, mỗi hạt phấn hút chất nhầy ở đầu nhụy trương lên và nảy nầm thành một ống phấn. Ống phấn xuyên qua đầu nhụy và vòi nhụy vào trong bầu. Khi ống phấn tiếp xúc với noãn, tế bào giao tử đực chui vào noãn.
+ Thụ tinh: Tại noãn, diễn ra quá trình thụ tinh, giao tử đực kết hợp với giao tử cái tạo thành hợp tử.
+ Hình thành quả và hạt: Hợp tử phân chia và phát triển thành phôi nằm trong hạt, hạt do noãn phát triển thành. Bầu nhụy sinh trưởng dày lên tạo thành quả chứa hạt.
+ Hạt gặp điều kiện thích hợp sẽ nảy mầm rồi tiến hành quá trình sinh trưởng và phát triển để tạo thành cây con.
- Phân biệt quá trình thụ phấn và thụ tinh ở thực vật:
Quá trình thụ phấn | Quá trình thụ tinh |
Là quá trình di chuyển hạt phấn đến đầu nhụy. | Là quá trình kết hợp giữa nhân của giao tử đực và nhân của giao tử cái. |
Kết quả: Hạt phấn tiếp xúc được với đầu nhụy, tạo điều kiện cho quá trình thụ tinh có thể diễn ra. | Kết quả: Hình thành hợp tử. |
- Ý nghĩa của thụ tinh trong quá trình hình thành quả và hạt: Quá trình thụ tinh quyết định phát triển của quả và hạt. Quả không được hình thành không qua thụ tinh là quả không hạt.
câu 2:
- Bầu nhụy sinh trưởng dày lên tạo thành quả chứa hạt, hạt do noãn phát triển thành.
- Trong tự nhiên có loại quả có hạt và quả không có hạt vì:
+ Quả được hình thành qua thụ tinh là quả có hạt.
+ Quả được hình thành không qua thụ tinh là quả không hạt hoặc có trường hợp quả được hình thành qua thụ tinh nhưng hạt bị thoái hóa.