Hãy cho biết có loại mạch carbon nào trong công thức cấu tạo của các chất sau đây:
viết công thức cấu tạo đầy đủ các đồng phân mạch hở có cùng công thức phân tử C4H10, C3H8O, C4H9Cl. Trong các hợp chất đã viết, hãy chỉ ra: a/ Các chất là đồng phân mạch carbon b/ Các chất là đồng phân loại nhóm chức c/ Các chất đồng phân vị trí nhóm chức
Viết công thức cấu tạo của các alkene có công thức phân tử C4H8. Trong các chất này, những chất nào là đồng phân mạch carbon, những chất nào là đồng phân vị trí liên kết đôi của nhau?
Công thức cấu tạo của các alkene có công thức phân tử C4H8:
- CH2=CH-CH2-CH3 (1)
- CH3-CH=CH-CH3 (cis – trans) (2)
- CH2=C(CH3)- CH3 (3)
- (1) và (3) là đồng phân mạch carbon.
- (1) và (2) là đồng phân vị trí liên kết đôi của nhau.
Quan sát hình 5.4 và cho biết carbon có thể tạo nên loại liên kết và loại mạch gì trong các hợp chất. Từ đó giải thích vai trò của nguyên tố carbon trong cấu tạo các hợp chất của tế bào.
- Các loại liên kết mà carbon có thể tạo ra: Carbon có thể tạo nên các liên kết cộng hóa trị loại liên kết đơn hoặc liên kết đôi.
- Các loại mạch mà carbon có thể tạo ra: Carbon có thể tạo nên nhiều loại mạch như loại mạch thẳng, mạch nhánh, mạch vòng.
- Vai trò của nguyên tố carbon trong cấu tạo các hợp chất của tế bào:
+ Carbon có bốn electron tham gia liên kết cộng hóa trị với các nguyên tố carbon khác và các nguyên tố như O, N, P,… tạo nên mạch “xương sống” của các hợp chất hữu cơ chính có trong tế bào như protein, nucleic acid, carbohydrate, lipid.
+ Nhờ liên kết khác nhau, carbon tạo nên sự đa dạng về cấu trúc của các hợp chất.
Trong các đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử là C4H9Cl, hãy chỉ ra đồng phân mạch carbon, đồng phân vị trí nhóm chức.
Các đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử là C4H9Cl:
Đồng phân mạch carbon: (1) và (4); (2) và (3).
Đồng phân vị trí nhóm chức: (1) và (2); (3) và (4).
a) Carboxylic acid Z là đồng phân cấu tạo của methyl acetate (CH3COOCH3). Viết công thức cấu tạo của Z.
b) X, Y là các chất đồng đẳng của Z. Viết công thức cấu tạo của X, Y biết rằng số nguyên tử carbon có trong phân tử mỗi chất X, Y đều nhỏ hơn số nguyên tử carbon có trong phân tử Z.
c) Có thể phân biệt carboxylic acid Z với methyl acetate dựa vào phổ hồng ngoại của chúng không? Vì sao?
a) Carboxylic acid Z là đồng phân của methyl acetate (CH3COOCH3). Viết công thức cấu tạo của Z.
b) X, Y là các chất đồng đẳng của Z. Viết công thức cấu tạo của X, Y biết rằng số nguyên tử carbon có trong phân tử mỗi chất X, Y đều nhỏ hơn số nguyên tử carbon có trong phân tử Z.
c) Có thể phân biệt acid Z với methyl acetate dựa vào phổ hồng ngoại của chúng không? Vì sao?
a: CTCT của Z là \(CH_3CH_2COOH\)
b: Y: \(CH_3COOH\)
\(X:HCOOH\)
c: Có thể phân biệt được vì nhóm chức của Z khác nhóm chức của metyl axetac
Đốt cháy hoàn toàn 5,8g chất hữu cơ A thu được 8,96 lít CO2 ở (đktc) và 9,0g H2O
a, Xác định cong thức phân tử của A. Biết MA = 58 g/mol
b, Viết công thức cấu tạo có thể có của A. Hãy cho mỗi CTCT đó thuộc loại mạch C nào?
nCO2 = 8.96/22.4 = 0.4 (mol)
nH2O = 9/18 = 0.5 (mol)
mO = mA - mC - mH = 5.8 - 0.4*12 - 0.5*2 = 0
nA = 5.8/58 = 0.1 (mol)
Số nguyên tử C : 0.4/0.1 = 4
Số nguyên tử H : 0.5*2/0.1 = 10
CT : C4H10
CTCT:
CH3 - CH2 - CH2 - CH3
CH3 - CH(CH3) - CH3
1. Biết N(V) hãy chọn công thức hóa học nào phù hợp với quy tắc hóa trị trong số các công thức cho sau đây ?
A. NO2 | B. N2O3 | C.N2O5 | D.NO |
2. Cho các chất sau đây:
a. Khí axetilen do hai nguyên tố C và H tạo nên.
b. Kim loại bạc do nguyên tố bạc tạo nên.
c. Phân tử ozon do 3 nguyên tử O liên kết với nhau.
d. Phân tử axit photphoric gồm 3H, 1P, 4O liên kết với nhau.
e. Khí sunfurơ gồm 2 nguyên tố S và O tạo nên.
f. Phân tử canxi cacbonat gồm 1Ca, 1C và 3O liên kết với nhau.
g. Phân tử sắt gồm 1Fe.
1. Các chất ở dạng đơn chất là
A. a, b, c B. b, c, d C. b, c, g D. f, e, g
2. Các chất ở dạng hợp chất là
A. a, d, e, f B. b, c, f, g C. a, b, e, f, g D. c, d, e, f
3. Căn cứ vào cấu tạo của chất (do một, hai hoặc ba… nguyên tố hóa học cấu tạo nên) người ta có thể chia các chất ra làm mấy loại ?
A. Ba loại B. Hai loại C. Bốn loại D. Năm loại
4. Than chì là một chất làm trơn. Kim cương là một loại đá quý được dùng để cắt thủy tinh và làm đầu mũi khoan. Hai chất có chung một tính chất sau, chúng đều
A. rất cứng. B. tạo bởi nguyên tử cacbon.
C. có màu đen. D. dẫn điện tốt.
5. Có bao nhiêu công thức hóa học của hợp chất trong số các công thức hóa học sau: Cl2, CuO, Zn, CO2, NaNO3?
A. 2. | B. 4. | C. 3. | D. 5. |
6. Cho các đơn chất sau: Cacbon, natri, lưu huỳnh, kẽm, photpho, khí nitơ, khí oxi. Công thức hóa học của các đơn chất trên lần lượt là
A. C, Na, S, Zn, P, N, O. | B. C, Na, S, Zn, P, N2, O2. |
C. Na ,C, S, Zn, P2, N, O2. | D. C, Na2, S, Zn, P, N, O. |
7. Trong công thức hóa học nào sau đây nitơ có hóa trị III?
A. NO. | B. N2O3. | C. NO2. | D. N2O. |
8. Hóa trị của Fe trong hợp chất nào sau đây bằng với hóa trị của Fe trong hợp chất có công thức hóa học là FeO?
A. Fe(OH)2. | B. Fe(NO3)3. | C. Fe2O3. | D. Fe(OH)3. |
9. Biết S (IV) hãy chọn công thức hóa học nào phù hợp với quy tắc hóa trị trong số các công thức cho sau đây?
A. SO2 | B. SO3 | C. SO. | D. H2S. |
10. Các ý nghĩa nào sau đây là đúng với CTHH Na2CO3?
a. Hợp chất trên do 3 đơn chất Na, C, O tạo nên.
b. Hợp chất trên do 3 nguyên tố Na, C, O tạo nên.
c. Hợp chất trên có PTK = 23 +12 + 16 = 51.
d. Hợp chất trên có PTK = 23.2 +12 + 16.3 = 106.
e. Hợp chất trên có 2Na, 1C và 3O trong một phân tử chất.
A. a, b, e B. b, c, d C. b, d, e D. a, d, e
Quan sát Ví dụ 1 và Ví dụ 2, cho biết cách đánh số thứ tự mạch carbon trong dẫn xuất halogen và dẫn xuất halogen có các loại đồng phân cấu tạo nào.
* Cách đánh số thứ tự mạch carbon trong dẫn xuất halogen:
- Với dẫn xuất halogen không có liên kết bội:
+ Mạch chính là mạch carbon dài nhất, chứa nguyên tử halogen.
+ Đánh số 1 từ phía carbon đầu mạch chính gần nguyên tử halogen hơn
- Với dẫn xuất halogen có liên kết bội:
+ Mạch chính là mạch carbon dài nhất, chứa liên kết bội và nguyên tử halogen.
+ Đánh số 1 từ phía carbon đầu mạch chính gần liên kết bội hơn.
* Dẫn xuất halogen có các loại đồng phân cấu tạo:
- Đồng phân mạch carbon.
- Đồng phân vị trí liên kết đối, liên kết ba.
- Đồng phân vị trí nguyên tử halogen.