Vẽ phác đường đặc trưng I – U của điện trở rất nhỏ (vật dẫn điện rất tốt) và điện trở rất lớn (vật cách điện rất tốt).
Vẽ phác đường đặc trưng I - U của vật dẫn kim loại có điện trở 10Ω.
Sử dụng công thức \(R=\dfrac{U}{I}\) mà \(R=10\Omega\)
Chọn \(U_1=10V\Rightarrow I=1A\)
Chọn \(U_2=20V\Rightarrow I=2A\)
Đường đặc trưng I – U của vật dẫn kim loại có điện trở 10 Ω
Vẽ phác trên cùng một đồ thị và thảo luận về hai đường đặc trưng I - U của hai vật dẫn kim loại ở nhiệt độ xác định. Hai vật dẫn có điện trở là R1 và R2 với R1 > R2.
Ta có: \(R=\dfrac{U}{I}\) nên có thể vẽ giả sử: \(U_1=U_2\)
\(\Rightarrow R_1>R_2\)
\(\Rightarrow I_1< I_2\)
Suy ra độ dốc của đường đặc trưng ứng với R1 nhỏ hơn so với độ dốc của đường đặc trưng ứng với R2
LỚP 9: MÔN VẬT LÍ
Bài 1:
Chọn câu trả lời sai.
Chiều dài của dây dẫn càng ngắn thì dây dẫn điện càng tốt.
Tiết điện của dây dẫn càng lớn thì điện trở của của nó càng nhỏ.
Tiết điện của dây dẫn càng nhỏ thì dây đó dẫn điện càng tốt.
Điện trở suất của vật liệu càng nhỏ thì vật liệu đó dẫn điện càng tốt.
Chúc các bạn làm bài tốt nhé!
\(R=\frac{\rho l}{s};I=\frac{U}{R}\)
R tỷ lệ thuận với điện trở suất và chiều dài; tỷ lệ nghịch với tiết diện
I tỷ lệ nghịch với R
Từ đó suy ra bạn sẽ tìm được câu đúng sai
Cho mạch điện như hình vẽ:
Các điện trở R 1 = 1 , 4 Ω ; R 2 = 6 Ω ; R 3 = 2 Ω ; R 4 = 8 Ω ; R 5 = 6 Ω ; R 6 = 2 Ω ; U = 9 V . Vôn kế V có điện trở rất lớn, ampe kế A có điện trở rất nhỏ. Tìm số chỉ vôn kế và ampe kế A
Hình 2 mô tả đường đặc trưng I – U của hai vật dẫn sợi đốt bóng đèn và một đoạn dây thép.
a) Đường đặc trưng B tương ứng với vật dẫn nào?
b) Ở hiệu điện thế nào thì hai vật dẫn có cùng điện trở? Tính giá trị điện trở này?
a) Đường đặc trưng của B là đường thẳng đi qua gốc tọa độ, biểu thị hàm số bậc nhất hay \(R=\dfrac{U}{I}=const\),
điện trở là hằng số. Do đó, vật dẫn B là đoạn dây thép.
b) Từ đồ thị, ta thấy, hai đường đặc trưng cắt nhau tại điểm (8;3,4). Tại đó \(U=8V\) và \(I=3,4A\)
Điện trở của mỗi vật dẫn ở hiệu điện thế này là: \(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{8}{3,4}\approx2,35\Omega\)
vật liệu cách điện có:
A. điện trở suất nhỏ, dẫn điện kém
B.điện trở suất nhỏ dẫn điện tốt
C.điện trở suất lớn dẫn điện tốt
D.điện trở suất lớn dẫn điện kém
vật liệu cách điện có:
A. điện trở suất nhỏ, dẫn điện kém
B.điện trở suất nhỏ dẫn điện tốt
C.điện trở suất lớn dẫn điện tốt
D.điện trở suất lớn dẫn điện kém
VẬT LIỆU CÁCH ĐIỆN CÓ:
A, ĐIỆN TRỞ SUẤT NHỎ, DẪN ĐIỆN KÉM
B, ĐIỆN TRỞ SUẤT NHỎ, DẪN ĐIỆN TỐT
C, ĐIỆN TRỞ SUẤT LỚN, DẪN ĐIỆN TỐT
D, ĐIỆN TRỞ SUẤT LỚN DẪN ĐIỆN KÉM
Dùng một ampe kế có điện trở rất nhỏ, một cái điện trở đã biết trước điện trở của nó là R, một bộ ác quy và một số dây nối, hãy xác định điện trở của một vật dẫn X.
Cho 2 điện trở R1= 16Ω ,R2= 8 Ω mắc nối tiếp vào hai điểm A,B có hiệu điện thế không đổi , có một Ampe kế điện trở rất nhỏ đo cường độ dòng điện cả mạch và một Vôn kế có điện trở rất lớn đo hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 a. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện có khóa K đóng ngắt cả mạch điện. b.Khi khóa K đóng , Ampe kế chỉ 2A.Tính số chỉ của Vôn kế và hiệu điện thế giữa 2đầu đoạn mạch AB c.Mắc thêm R3 =16Ω song song với R1 . Đóng khóa K . + Tính điện trở tương đương của cả mạch ,số chỉ của Ampekế và của Vôn kế .
Cho mạch điện như hình vẽ:
Điện trở R1=2,4Ω; R2=5Ω; R3=9Ω; điện trở của ampe kế và các dây dẫn rất nhỏ không đáng kể. U=9V.
a, Tính điện trở tương đương của mạch điện
b, Tìm số chỉ của ampe kế.
c, Tìm cường độ dòng điện qua R2.
(MÌNH CẦN GẤP!)
\(a,R_{23}=\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{5.9}{5+9}=\dfrac{45}{14}\left(\Omega\right)\)
\(R_{tđ}=R_1+R_{23}=2,4+\dfrac{45}{14}=\dfrac{393}{70}\left(\Omega\right)\)
\(b,I_m=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{9}{\dfrac{393}{70}}\approx1,6\left(A\right)\)
\(I_{23}=I_1=I_m=1,6\left(A\right)\)
\(U_1=I_1.R_1=1,6.2,4=3,84\left(V\right)\)
\(\rightarrow I_2=\dfrac{U}{R_2}=\dfrac{9-3,84}{5}=1,032\left(A\right)\)