Vẽ phác trên cùng một đồ thị và thảo luận về hai đường đặc trưng I - U của hai vật dẫn kim loại ở nhiệt độ xác định. Hai vật dẫn có điện trở là R1 và R2 với R1 > R2.
Cho đường đặc trưng Vôn – Ampe của hai vật dẫn có điện trở R 1 , R 2 như hình vẽ. Chọn kết luận đúng
A. R 1 < R 2
B. R 1 > R 2
C. Không thể so sánh R 1 , R 2
D. R 1 = R 2
Ở hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường đồ dòng điện vào hiệu điện thế khi làm thí nghiệm với hai vật dẫn có điện trở R1 và R2 khác nhau a. Dựa vào đồ thị hãy cho biết điện trở lớn hơn và lớn hơn mấy lần b. Tính điện trở R1 và R2 . Biết tổng của chúng là 48 ôm c. Tính giá trị U0
Hình H2.7 mô tả đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đối với hai dây dẫn có điện trở R1 và R2.
a) Tìm giá trị của điện trở R1,R2
b)Với cùng giá trị U , tỉ số I2/I1 khi U=2V
c) Với cùng một giá trị I, tỉ số U2/U1 là bao nhiêu? kiểm chứng :Từ đồ thị , hãy cho biết giá trị U1, U2 khi I=0,5 A
ngu gì mà ngu thế, bài dễ vậy mà cũng hỏi, ngu VCL
Đặt vào hai đầu vật dẫn có điện trở R1 một hiệu điện thế U=25V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,5A a) tính R1 b) nếu thay R1= R2 , hãy tính cường độ dòng điện qua R2 ( biét R2 =2•R1và hiệu điện thế giữa hai đầu R2 vẫn là 25V
a) Điện trở \(R_1\) là:
\(R_1=\dfrac{U}{I_1}=\dfrac{25}{0,5}=50\Omega\)
b) Điện trở \(R_2\) là:
\(R_2=2R_1=2\cdot50=100\Omega\)
Cường độ dòng điện đi qua \(R_2:\)
\(R_2=\dfrac{U}{I_2}\Rightarrow I_2=\dfrac{U}{R_2}=\dfrac{25}{100}=0,25A\)
Đường đặc trưng V – A của dây dẫn R 1 (nét đậm) và dây dẫn R 2 (nét mảnh) được cho như hình vẽ. Điện trở tương đương của hai dây dẫn này khi ta mắc nối tiếp chúng với nhau là
A. 7,5. 10 - 3 Ω
B. 133 Ω
C. 600 Ω
D. 0,6 Ω
Trên hình 2.3 có vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đối với hai điện trở R 1 và R 2
Từ đồ thị này hãy tính trị số các điện trở R 1 và R 2
Từ đồ thị ta có tại vị trí U 1 = 4V; I 1 = 0,2 nên: R 1 = U 1 / I 1 = 4/0,2 = 20Ω;
Tại vị trí U 2 = 4V; I 2 = 0,8A nên : R 2 = U 2 / = 4/0,8 = 5Ω
Vẽ phác đường đặc trưng I - U của vật dẫn kim loại có điện trở 10Ω.
Sử dụng công thức \(R=\dfrac{U}{I}\) mà \(R=10\Omega\)
Chọn \(U_1=10V\Rightarrow I=1A\)
Chọn \(U_2=20V\Rightarrow I=2A\)
Đường đặc trưng I – U của vật dẫn kim loại có điện trở 10 Ω
Đặt cùng một hiệu điện thế vào hai đầu các dây dẫn có điện trở là R1 và R2 = 2R1. So sánh độ lớn của cường độ dòng điện trong hai dây dẫn trên ?.
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{U}{R_1}\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{U}{2R_1}=\dfrac{1}{2}I_1\)
Vậy \(I_2>I_1\) và lớn gấp \(\dfrac{1}{2}I_1\).
Hai dây dẫn bằng nhôm có chiều dài, tiết diện và điện trở tương ứng là I1, S1, R1 và I2, S2, R2. Biết và S1 = 2S2. Lập luận nào sau đây về mối quan hệ giữa các điện trở R1 và R2 của hai dây dẫn này là đúng?
A. Chiều dài lớn gấp 4 lần, tiết diện lớn gấp 2 lần thì điện trở lớn gấp 4.2 = 8 lần. Vậy R1 = 8.R2.
B. Chiều dài lớn gấp 4 lần thì điện trở nhỏ hơn 4 lần, tiết diện lớn gấp 2 lần thì điện trở lớn gấp 2 lần. Vậy .
C. Chiều dài lớn gấp 4 lần thì điện trở lớn gấp 4 lần, tiết diện lớn gấp 2 lần thì điện trở nhỏ hơn 2 lần. Vậy R1 = 2.R2.
D. Chiều dài lớn gấp 4 lần, tiết diện lớn gấp 2 lần thì điện trở nhỏ hơn 4.2 = 8 lần. Vậy
Chiều dài lớn gấp 4 lần thì điện trở lớn gấp 4 lần, tiết diện lớn gấp 2 lần thì điện trở nhỏ hơn 2 lần => R1 = 2.R2
→ Đáp án C