Đặt một hiệu điện thế 12 V vào hai đầu một điện trở 8 Ω.
a) Tính công suất toả nhiệt trên điện trở.
b) Tính nhiệt lượng toả ra trên điện trở sau 1 phút.
Đặt hiệu điện thế 6V vào hai đầu điện trở 20Ω trong thời gian 2 phút. Tính nhiệt lượng toả ra trên điện trở đó ?
Nhiệt lượng tỏa ra: \(Q=IR^2t=\dfrac{U}{R}R^2t=\dfrac{6}{20}.20^2.2.60=14400J\)
Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì dòng điện chạy qua điện trở có cường độ I. Công suất toả nhiệt trên điện trở này không thể tính bằng công thức:
A. P = RI 2
B. P = UI
C. P = U 2 R
D. P= R 2 I
Đáp án D
Công suất tỏa nhiệt P trên điện trở khi có dòng điện chạy qua đặc trưng cho tốc độ tỏa nhiệt của vật dẫn đó và được xác định bằng nhiệt lượng tỏa ra ở vật dẫn đó trong một đơn vị thời gian:
Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì dòng điện chạy qua điện trở có cường độ I. Công suất toả nhiệt trên điện trở này không thể tính bằng công thức:
A. P = R I 2
B. P = U I 2
C. P = U 2 R
D. P = R 2 I
Đáp án: D
Công suất tỏa nhiệt P trên điện trở khi có dòng điện chạy qua đặc trưng cho tốc độ tỏa nhiệt của vật dẫn đó và được xác định bằng nhiệt lượng tỏa ra ở vật dẫn đó trong một đơn vị thời gian:
Có hai điện trở R1 = 120Ω và R2 = 80Ω được mắc nối tiếp vào mạch điện có hiệu điện thế 220V trong thời gian 1 giờ.
a,Tính nhiệt lượng toả ra trên mỗi điện trở trong thời gian đó
b, Tính nhiệt lượng toả ra trên toàn mạch và so sánh với nhiệt lượng toả ra trên hai điện trở đó.
R1ntR2
a,\(=>I1=I2=\dfrac{U}{R1+R2}=\dfrac{220}{200}=1,1A=>Q1=I1^2R1.t=1,1^2.120.3600=522720J\)
\(=>Q2=I2^2R2t=1,1^2.80.3600=348480J\)
b,\(=>Qm=I^2Rtd.t=1,1^2.200.3600=871200J>Q1>Q2\)
hay \(\dfrac{Qm}{Q1}=\dfrac{5}{3}=>Qm=\dfrac{5}{3}Q1,=>\dfrac{Qm}{Q2}=\dfrac{5}{2}=>Qm=\dfrac{5}{2}Q2\)
Mắc hai cực của một nguồn điện không đổi có suất điện động 6,0 V và điện trở trong 0,5 Ω vào hai đầu một điện trở R = 3,5 Ω để tạo thành mạch kín. Bỏ qua điện trở các dây nối. Tính nhiệt lượng toả ra trên điện trở R trong 1 phút.
Cường độ dòng điện chạy trong mạch:
\(I=\dfrac{E}{R+r}=\dfrac{6}{3,5+0,5}=1,5A\)
Nhiệt lượng toả ra trên điện trở R trong 1 phút:
\(Q=I^2Rt=1,5^2\cdot3,5\cdot60=473J\)
1. Điện trở R = 15W mắc vào hiệu điện thế 12V.Tính nhiệt lượng toả ra trong 10 min.
2. Nhiệt lượng toả ra trong 10 min là 48 kJ,dòng điện có cường độ 2A. Tính điện trở R.
3. Trong 5 min nhiệt lượng toả ra trên điện trở R= 40W là 48kJ. Tính cường độ dòng điện qua mạch.
4. Ấm có ghi : 220V – 1100W. Bộ phận chính của ấm đun là dây dẫn bằng hợp kim.
a. Khi dòng điện đi qua ấm, điện năng đã biến thành dạng năng lượng chủ yếu nào ? Tính điện trở của dây làm ấm.
b. Dùng ấm này mỗi ngày đun sôi 1,8 lít nước ở 250C . Hiệu điện thế của nguồn là 220V , Tính thời gian đun nước . Biết c = 4200 J/kg.K
5. Ấm : 220V – 900W được sử dụng hiệu điện thế 220V đun sôi 2,5 lít nước từ 250 C . bỏ qua nhiệt lượng hao phí. Tính thời gian đun nướ
Câu 1:
Nhiệt lượng tỏa ra trong 10ph:
\(Q_{tỏa}=A=P.t=\dfrac{U^2}{R}.t=\dfrac{12^2}{15}.10.60=5760\left(J\right)\)
Bài 2:
\(48kJ=48000\left(J\right)\)
\(Q_{tỏa}=A=P.t=I^2.R.t\Rightarrow R=\dfrac{A}{I^2.t}=\dfrac{48000}{2^2.10.60}=20\left(\Omega\right)\)
Bài 3:
\(48kJ=48000\left(J\right)\)
\(Q_{tỏa}=A=P.t=I^2.R.t\Rightarrow I=\sqrt{\dfrac{A}{R.t}}=\sqrt{\dfrac{48000}{40.5.60}}=2\left(A\right)\)
Hai điện trở R1 và R2 mắc song song vào hiệu điện thế U. Sau một thời gian nhiệt lượng toả ra trên R1 là 1200J. Biết R2 = 3R1, nhiệt lượng toả ra trên R2 là:
A. 3600J.
B. 1200J.
C. 400J.
D.Không tính được vì thiếu dữ liệu.
\(\dfrac{Q_1}{Q_2}=\dfrac{R_2}{R_1}=\dfrac{3R_1}{R_1}=3\)
\(\Rightarrow Q_2=\dfrac{1200}{3}=400\left(J\right)\)
\(R1//R2=>\dfrac{Q1}{Q2}=\dfrac{I1^2R1.t}{I2^2R2.t}=\dfrac{\dfrac{U^2}{R1^2}.R1}{\dfrac{U^2}{R2^2}.R2}=\dfrac{\dfrac{U^2}{R1}}{\dfrac{U^2}{R2}}=\dfrac{R2}{R1}=3\)
\(=>Q1=3Q2=>Q2=\dfrac{1}{3}Q1=>Q2=\dfrac{1}{3}.1200=400J\)
=>C
Một điện trở R = 4 Ω được mắc vào nguồn điện có suất điện động E = 1,5 V để tạo thành mạch điện kín thì công suất toả nhiệt ở điện trở này là P = 0,36 W. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R.
P = I 2 R = 4 I 2 = 0,36W và I = 0,3A
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R là: U = IR = 1,2V
Cho hai điện trở R1=30 ôm, R2=10 ôm. Hiệu điện thế hai đầu nguồn điện là 120V. A, tính điện trở tương đương của đoạn mạch đó. B, tính hiệu điện thế của hai đầu mỗi điện trở. C, tính công suất tiêu thụ của điện trở R1. D, tính nhiệt lượng toả ra của đoạn mạch trong thời gian 20 phút.
a)\(R_{tđ}=R_1+R_2=30+10=40\Omega\)
b)\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{120}{40}=3A\)
\(I_1=I_2=I_m=3A\)
\(U_1=3\cdot30=90V;U_2=3\cdot10=30V\)
c)\(P_1=U_1\cdot I_1=90\cdot3=270W\)
d)\(Q=R_{tđ}\cdot I^2_m\cdot t=40\cdot3^2\cdot20\cdot60=432000J\)