Hoàn thành bảng sau đây.
Loại hướng động | Tác nhân kích thích | Cơ quan phản ứng | Vai trò | Ví dụ |
? | ? | ? | ? | ? |
hãy lấy ví dụ về tính cảm ứng ở sinh vật, chỉ ra tác nhân kích thích trong các ví dụ đó bắng cách hoàn thành bảng 11.3
ứng động nở hoa của hoa bồ công anh
hiện tượng cụp lá ở cây trinh nữ
Lập bảng phân biệt tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực về các đặc điểm như sau: kích thước, thành tế bào, nhân, DNA (vòng hay không vòng), bào quan có màng…theo mẫu bảng 7.1.
Đặc điểm | Tế bào nhân sơ | Tế bào nhân thực |
Kích thước | - Kích thước nhỏ (0,5 – 10 µm) | - Kích thước lớn (10 – 100 µm) |
Thành tế bào | - Có thành tế bào được cấu tạo từ peptidoglycan | - Có thể có thành tế bào được cấu tạo từ cellulose (thực vật), chitin (nấm) hoặc không có thành tế bào (động vật) |
Nhân | - Chưa có màng nhân bao bọc (vùng nhân) | - Đã có màng nhân bao bọc (nhân hoàn chỉnh) |
DNA | - DNA dạng vòng, có kích thước nhỏ | - DNA dạng thẳng, có kích thước lớn hơn, liên kết với protein tạo nên NST trong nhân |
Bào quan có màng | - Không có các loại bào quan có màng, chỉ có bào quan không màng là ribosome. | - Có nhiều loại bào quan có màng và không màng bao bọc như ti thể, lục lạp, không bào,… |
Hệ thống nội màng | - Không có hệ thống nội màng | - Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các khoang riêng biệt. |
Đại diện | - Vi khuẩn,… | - Nấm, thực vật, động vật |
Khi nói đến hướng động của thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hướng động là hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích thích từ một hướng xác định.
II. Hướng động giúp cho cây thích nghi với sự biến đổi của môi trường để tồn tại và phát triển.
III. Hướng động dương là sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích.
IV. Hướng động âm là sự sinh trưởng theo hướng tránh xa kích thích.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn D.
I à đúng, khái niệm hướng động
II à đúng, vai trò của hướng động
III, IV à đúng, các kiểu hướng động
Khi nói đến hướng động của thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hướng động là hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích thích từ một hướng xác định
II. Hướng động giúp cho cây thích nghi với sự biến đổi của môi trường để tồn tại và phát triển
III. Hướng động dương là sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích
IV. Hướng động âm là sự sinh trưởng theo hướng tránh xa kích thích
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án D
I → đúng, khái niệm hướng động
II → đúng, vai trò của hướng động
III, IV → đúng, các kiểu hướng động
quan sát những hình ảnh dưới đây và liên hệ với các thông tin vừa đọc , thảo luận để hoàn thành bảng sau . xem ví dụ cây đước
Bạn phải cho hình ảnh mới làm được chứ
bức ảnh, thông tin,bảng ,ví dụ đâu bạn
Dựa vào sự phân tích các ví dụ nêu ở mục I và những hiểu biết qua ví dụ trình bày ở mục II, hãy hoàn thành bảng 52-2, so sánh tính chất của 2 loại phản xạ sau đây:
Tính chất của phản xạ không điều kiện | Tính chất của phản xạ có điều kiện |
1. Trả lời các kích thích tương ứng hay kích thích không điều kiện. | 1. Trả lời kích thích bất kỳ hay kích thích có điều kiện (đã được kết hợp với kích thích không điều kiện một số lần). |
2. Bẩm sinh. | 2. Được hình thành trong đời sống (qua học tập, rèn luyện). |
3. Bền vững. | 3. Dễ mất khi không củng cố. |
4. Có tính chất di truyền | 4. Có tính chất cá thể, không di truyền. |
5. Số lượng hạn chế | 5. Số lượng không hạn định |
6. Cung phản xạ đơn giản | 6. Hình thành đường liên hệ tạm thời trong cung phản xạ. |
7. Trung ương nằm ở trụ não, tuỷ sống | 7. Trung ương chủ yếu có sự tham gia của vỏ đại não. |
Quan sát Hình 12.1, hãy xác định các nguyên nhân gây bệnh ở động vật và người bằng cách hoàn thành các bảng sau:
Nguyên nhân bên ngoài | Nguyên nhân bên trong |
a) Tiếp xúc với động vật chứa mầm bệnh b) Không đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm d) Ô nhiễm môi trường e) Tiếp xúc với người bệnh h) Làm việc ở môi trường có nhiều chất độc hại i) Thức quá khuya | c) Yếu tố di truyền g) Tuổi tác |
Hoàn thành bảng sau theo mẫu như ví dụ 1:
Quan sát bảng nhân và thực hiện các hoạt động sau:
a) Sử dụng bảng nhân (theo hướng dẫn):
Ví dụ: Tìm kết quả của phép nhân 3 x 6 = ?
• Bước 1: Từ số 3 ở cột 1, theo chiều mũi tên dóng sang phải.
• Bước 2: Từ số 6 ở hàng 1, theo chiều mũi tên dóng xuống dưới.
• Bước 3: Hai mũi tên gặp nhau ở số 18.
Ta có: 3 x 6 = 18.
b) Sử dụng bảng nhân để tìm kết quả các phép tính sau:
7 x 7 5 x 8 | 4 x 9 2 x 6 | 3 x 5 9 x 2 |