Cho 44,2 lit khí SO2( ở DKTC ) vào 4lit dd NAOH 2M a, muối nào được tạo thành, viết phương trình Phản ứng xảy ra b, tính khối lượng mỗi kim loại sao phản ứng0
a) PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\) (1)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\) (2)
b) Ta có: \(\Sigma n_{H_2}=\dfrac{3,024}{22,4}=0,135\left(mol\right)\)
Gọi số mol của Fe là \(a\) \(\Rightarrow n_{H_2\left(1\right)}=a\)
Gọi số mol của Al là \(b\) \(\Rightarrow n_{H_2\left(2\right)}=\dfrac{3}{2}b\)
Ta lập được hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a+\dfrac{3}{2}b=0,135\\56b+27b=4,14\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,045\\b=0,06\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,045\cdot56=2,52\left(g\right)\\m_{Al}=1,62\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{2,52}{4,14}\cdot100\%\approx60,87\%\\\%m_{Al}=39,13\%\end{matrix}\right.\)
c) PTHH: \(FeCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Fe\left(OH\right)_2\downarrow\)
\(AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3\downarrow+3NaCl\)
\(4Fe\left(OH\right)_2+O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+4H_2O\)
\(2Al\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Al_2O_3+3H_2O\)
Theo các PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe\left(OH\right)_2}=n_{FeCl_2}=0,045mol\\n_{Al\left(OH\right)_3}=n_{AlCl_3}=0,06mol\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_2O_3}=0,0225mol\\n_{Al_2O_3}=0,03mol\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe_2O_3}=0,0225\cdot160=3,6\left(g\right)\\m_{Al_2O_3}=0,03\cdot102=3,06\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{chấtrắn}=3,06+3,6=6,66\left(g\right)\)
: Cho kim loại Mg vào 140 ml dung dịch H2SO4 1,2M có khí thoát ra.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng kim loại tham gia phản ứng khối lượng muối tạo thành.
c) Tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) $Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2$
b)
Theo PTHH : $n_{Mg} = n_{MgSO_4} = n_{H_2SO_4} = 0,14.1,2 = 0,168(mol)$
$m_{Mg} = 0,168.24 = 4,032(gam)$
$m_{MgSO_4} = 0,168.120 = 20,16(gam)$
c)
$n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = 0,168(mol)$
$V_{H_2} = 0,168.22,4=3,7632(lít)$
bạn có thể giải thích cho mik chổ nMg=nMgSO4=nH2SO4=0,14.1,2=0,168(mol) đc ko mik chx hiểu lắm chổ đó
Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250ml dung dịch NaOH 1M.
Viết các phương trình hóa học của phản ứng có thể xảy ra.
Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
⇒ phản ứng tạo 2 muối
Phương trình hóa học của phản ứng
SO2 + NaOH → NaHSO3
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
Gọi nNa2SO3 = x mol; nNaHSO3 = y mol
nNaOH = 2x + y = 0,25.
nSO2 = x + y = 0,2.
Giải ra ta có: x = 0,05, y = 0,15.
mNaHSO3 = 0,15 x 104 = 15,6g.
mNa2SO3 = 0,05 x 126 = 6,3g.
Hòa tan 10gam hỗn hợp hai kim loại đồng vầ sắt vào dung dịch axit clohiđric , sau phản ứng thu được 3,36 lit khí (đktc) .
a) Viết phương trình của Hóa Học của phản ứng xảy ra .
b) Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu .
c) Cho hỗn hợp hai kim loại trên vào dung dịch axit sunfuric đặc nóng thì có những phản ứng nào xảy ra ? Viết phương trình Hóa Học của phản ứng ?
Hòa tan 10gam hỗn hợp hai kim loại đồng và sắt vào dung dịch axit clohiđric , sau phản ứng thu được 3,36 lit khí (đktc) .
a) Viết phương trình của Hóa Học của phản ứng xảy ra .
b) Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu .
c) Cho hỗn hợp hai kim loại trên vào dung dịch axit sunfuric đặc nóng thì có những phản ứng nào xảy ra ? Viết phương trình Hóa Học của phản ứng ?
a) Fe +2HCl---> FeCl2 + H2
Cu ko pư nha
nh2= 3.36/22,4=0,15 mol
thế mol h2 vào phương trình ta được
nh2=nfe=0.15
có mol hết rồi thì bạn tìm mfe=0.15x56=8.4(gam)
mcu=mhh-mfe=10-8.4=1.6(gam)
Vì đồng không tác dụng với HCl loãng :
\(n_{H2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,15 0,15
b) \(n_{Fe}=\dfrac{0,15.1}{1}=0,15\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
\(m_{Cu}=10-8,4=1,6\left(g\right)\)
c) Cả hai chất đều xảy ra phản ứng :
Pt : \(Cu+H_2SO_{4đặc}\underrightarrow{t^o}CuSO_4+SO_2+H_2O\)
\(2Fe+6H_2SO_{4đặc}\underrightarrow{t^o}Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)
Chúc bạn học tốt
b) thì chỉ có Cu tác dụng với H2SO4đặc nóng. fe ko phản ứng được
PTHH : Cuo + h2so4 ----> cuso4 + so2 + h2o
a) PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
b) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{Al}=0,1mol\)
\(\Rightarrow\%m_{Al}=\dfrac{0,1\cdot27}{5}\cdot100\%=54\%\) \(\Rightarrow\%m_{Cu}=46\%\)
Cho 20g hỗn hợp hai kim loại Iron Fe và Copper Cu tác dụng hết với 100 ml dd HCl thì thu được 4,968 lit khí (ở đktc).a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra. b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp ban đầu. c. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl. *
Em coi lại đề xem đúng chưa, chứ anh thấy cái thể tích khí số xấu lắm
nH2=4,968/22,4~0,22(mol)
A),PTHH:
Fe+2HCl→FeCl2+H2
B)nFe=nH2~0,22(mol)
⇒mFe=0,22.56~12,42(g)
⇒%Fe= 12,42 /20 .100 % = 62,1 %
⇒%Cu=100%−62,1%=37,9%
C)
nHCl=2nH2=0,44(mol)
⇒CnHCl=0,44/0,44=1M
Cho 12 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 5,6 lít khí SO2 đktc ?
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra ?
b. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu ?
c. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng ?
d. Tính thể tích H2SO4 2M cần dùng ?
a)
$Cu + 2H_2SO_4 \to CuSO_4 + SO_2 + H_2O$
$2Fe + 6H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3SO_2 + 6H_2O$
b) n Cu =a (mol) ; n Fe = b(mol)
=> 64a + 56b = 12(1)
n SO2 = a + 1,5b = 5,6/22,4 = 0,25(2)
(1)(2) suy ra a = b = 0,1
%m Cu = 0,1.64/12 .100% = 53,33%
%m Fe = 100% -53,33% = 46,67%
c)
n CuSO4 = a = 0,1(mol)
n Fe2(SO4)3 = 0,5a = 0,05(mol)
m muối = 0,1.160 + 0,05.400 = 36(gam)
d) n H2SO4 = 2n SO2 = 0,5(mol)
V H2SO4 = 0,5/2 = 0,25(lít)
nH2= 0,35(mol)
a) PTHH: Mg + 2 HCl -> MgCl2 + H2
x_________2x_______x______x(mol)
PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
y________2y________y_____y(mol)
Ta có hpt: \(\left\{{}\begin{matrix}24x+56y=13,2\\x+y=0,35\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,15\end{matrix}\right.\)
b) m=m(muối khan)= mMgCl2 + mFeCl2= 95.x+127y=95.0,2+127.0,15= 38,05(g)
a)
Gọi
\(n_{Fe} = a(mol) ; n_{Mg} = b(mol)\\ \Rightarrow 56a + 24b = 13,2(1)\)
\(Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\)
Theo PTHH : \(n_{H_2} = a + b = 0,35(mol)\)(2)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,15 ;b = 0,2
Vậy :
\(\%m_{Fe} = \dfrac{0,15.56}{13,2}.100\% = 63,64\%\\ \Rightarrow m_{Mg} = 100\% - 63,64\% = 36,36\%\)
b)
Ta có :\(n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,7(mol)\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{muối} = m_{kim\ loại} + m_{HCl} - m_{H_2} = 13,2 + 0,7.36,5 - 0,35.2=38,05(gam)\)