Tìm hiểu thực trạng vệ sinh xung quanh nơi em sống theo gợi ý sau.
- Báo cáo kết quả tìm hiểu thực trạng vệ sinh khu vực xung quanh nhà.
- Chia sẻ với các bạn về những việc em và gia đình đã làm để giữ vệ sinh xung quanh nhà.
Này các em tự thực hiện rồi chia sẻ ha
- Tìm hiểu về cách sử dụng động vật, thực vật ở địa phương em theo gợi ý sau.
- Chia sẻ với những người xung quanh về cách sử dụng hợp lí thực vật và động vật.
Cách sử dụng thực vật và động vật | Nhận xét |
Sử dụng hết thức ăn đã nấu | Hợp lí |
Cho ngựa chở nhiều hàng, nặng | Không hợp lí |
Lấy nhiều ăn khi đi ăn quán | Không hợp lí |
Khi thừa đồ ăn, đóng hộp và bảo quản trong tủ lạnh. | Hợp lí |
Nuôi gấu để lấy mật. | Không hợp lí |
Tiết kiệm giấy | Hợp lí |
Không khai thác triệt để, cạn kiệt, trái phép thực vật và động vật. | Hợp lí |
Qua việc tìm hiểu những quy định của Luật Giao thông đường bộ và Luật Bảo vệ môi trường em hãy nêu thực trạng của việc chấp hành các quy định về an toàn giao thông và vệ sinh môi trường của học sinh và người dân nơi em học tập, sinh sống? Theo em chúng ta cần làm gì để phòng ngừa, hạn chế tình trạng tai nạn giao thông và ô nhiễm môi trường?
- Bằng sự hiểu biết của mình và thông qua việc tìm hiểu các quy định của pháp luật các em viết bài trả lời dưới dạng văn xuôi.
Chia sẻ với bạn về những việc em làm hằng ngày để phòng tránh hoả hoạn và giữ vệ sinh xung quanh nhà theo gợi ý sau:
Phòng tránh hỏa hoạn | Giữ vệ sinh xung quanh nhà |
Tắt bếp sau khi sử dụng | Quét sân |
Không đặt sách vở, giấy gần bếp lửa | Cắt tỉa cây xanh |
Không nghịch lửa | Vệ sinh chuồng gia súc |
Không đặt các vật, chất dễ bắt lửa gần nhau | Lau chùi nhà cửa |
Tắt các thiết bị điện sau khi sử dụng | Dọn dẹp sân vườn |
Rút nguồn điện sau khi sử dụng | Sắp xếp đồ đạc gọn gàng |
….. |
|
Hãy tự đánh giá việc giữ vệ sinh xung quanh nhà ở của em theo gợi ý dưới đây và chia sẻ với các bạn.
Việc làm | Thường xuyên | Thỉnh thoảng | Không làm |
1. Quét sân | x |
|
|
2. Dọn vườn |
| x |
|
3. Đổ rác đúng nơi quy định | x |
|
|
? | ? | ? | ? |
Thảo luận và các việc nên và không nên làm để bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật nơi em đã quan sát theo gợi ý sau:
Hãy quan sát xung quyanh nơi em sống và chia sẻ với các bạn theo gợi ý sau.
Tham khảo
Hoa sen, cây hoa hồng, cây phong lan: là cây hoa.
Cây rau cải: là cây rau.
Cây xà cừ: là cây cho bóng mát.
Cây cam, chanh, đu đủ: cho quả.
Cây rau | Cây hoa | Cây ăn quả | Cây bóng mát |
rau muống, rau cải, rau rền,... | cây hoa đào, cây phượng,... | cây xoài, cây mít, cây vải | cây bàng,cây sà cừ,... |
Cây rau | Cây hoa | Cây ăn quả | Cây bóng mát |
rau cải | hoa giấy | cây táo | cây bàng |
rau muống | hoa râm bụt | cây cam | cây xoài |
rau mồng tơi | hoa phượng | cây xoài | cây sao đen |
1. Tìm hiểu cây ở trường hoặc nơi em sống theo gợi ý sau:
2. Nhận xét và so sánh về đặc điểm của các cây đó.
Theo em, thám hiểm là gì ? Ghi dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng :
Tìm hiểu đời sống của người dân xung quanh nơi mình ở.
Đi chơi xa để xem phong cảnh hoặc nghỉ ngơi, chữa bệnh.Thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.
Thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.