ÔN THI VÀO 10
Bài dưới đây yêu cầu các em biết rõ vị trí và vai trò của các loại từ trong câu.
Các em hãy cùng làm nhé.
Mỗi kim loại đều có vai trò và ứng dụng khác nhau trong đời sống, em hãy cho biết những kim loại nào thường được sử dụng để làm trang sức. Dựa vào Hình 4.2, hãy cho biết vị trí (ô, chu kì, nhóm) của chúng trong bảng tuần hoàn
Vàng, Bạc, platinum
Vàng ở ô 79, chu kì 6, nhóm IB
Bạc ở ô 47, chu kì 5, nhóm IB
Platinum ở ô 78, chu kì 6, nhóm VIIIB
Em hãy chọn một trong các từ ngữ (niềm vui chung, tổ tiên, quan trọng, tin tưởng, giúp đỡ, biết ơn) để điền vào chỗ trống trong mỗi câu dưới đây cho phù hợp.
Người phụ nữ có vai trò…………………………(1) trong cuộc sống gia đình và xã hội
Dựa vào các thông tin dưới đây, bạn hãy cho biết:
Vai trò của cầu chì
Vai trò của cầu trì: Cầu trì sẽ ngắt điện trong mạch khi xảy ra quá trình chạm, chập điện.
Đây là những giờ phút vô cùng quan trọng của cuộc đời, hãy tập trung ôn thi và đừng để bất cứ điều gì làm xao nhãng bạn yêu quý nhé!
Chúc các bạn có một kỳ thi thật tốt! Đừng tạo áp lực cho mình, cứ để tâm trí bình thản, đừng quá căng thẳng,…cứ thư giãn nhé rồi các em sẽ có một kỳ thi thật tốt cho xem! Các cá chép đang đợi hóa rồng hãy cố gắng lên nhé, mọi người lun sát cánh bên các bạn.Chúc các sĩ tử thi thật tốt và cho dù có không tốt thì cũng sẽ có một lối đi thích hợp cho mình. Cố gắng lên các bạn nhé
Thi tốt nha các bạn
Dựa vào các hình vẽ dưới đây, em hãy nêu và ghi vào vở bài tập các vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất.
- Làm sạch môi trường không khí: hấp thụ các loại khí cacbonic, bụi trong không khí thải ra khí oxi.
- Chống xói mò, chắn gió, hạn chế tốc độ dòng chảy.
- Nguyên liệu xuất khẩu.
- Cung cấp nguyên liệu lâm sản cho gia đình.
- Phục vụ nghiên cứu.
- Phục vụ du lịch, giải trí.
ÔN THI TIẾNG ANH VÀO 10 NO 02
Chuyên đề Từ đồng nghĩa.
Thường trong đề thi vào 10 sẽ có 2 câu về từ đồng nghĩa. Các em hãy thử sức bản thân mình với các câu sau nhé.
Top 3 bạn trả lời nhanh và chính xác nhất sẽ được cộng 2 GP.
1. A
2. A
3. A
4. A
5. D
6. A
7. D
8. D
9. A
10. C
1. A
2. A
3. A
4. A
5. D
6. D
7. C
8. D
9. A
10. B
theo em là vậy ạ không biết đúng không nữa
Bài 1: Trình bày các u nhược điểm của các phương thức thức ăn chăn nuôi.
Bài 2: Trình bày khái niệm, vị trí và ý nghĩa của chăn nuôi.
Bài 3: Trình bày vai trò của rừng.
Bài 4: Nêu tác dụng của các loại rừng ở nước ta.
Bài 5: Trình bày các phương pháp trồng rừng phổ biến.
Bài 6: Nêu các bước, kĩ thuật trồng cây con.
Môn Công Nghệ nhé, đây là câu hỏi trong bài thi môn Công nghệ, nhớ tl nhé.!!
Bài 4
- Rừng sản xuất: cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến gỗ và cho nhập khẩu. Việc trồng rừng nguyên liệu giấy đem lại việc làm và thu nhập cho người dân.
- Rừng phòng hộ ở đầu nguồn các con sông, hạn chế lũ quét, sạt lở đất ở vùng núi; cánh rừng ven biển và rừng ngập mặn có tác dụng hạn chế các tác động của biển vào đất liền, chắn cát.
- Rừng đặc dụng (các vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển): có vai trò bảo tồn các giống, loài động thực vật quý hiếm, bảo tồn nguồn Gen.
câu1,2 mk k biết
câu3 -Chống xói mòn đất, sạt lở bở biển
- Cung cấp ôxi, hấp thụ khí cacbonic, điều hòa khí hậu
- Chống ảnh hưởng của sa mạc hóa
- Tạo môi trường sống cho các sinh vật, giúp cân bằng hệ sinh thái
- Cung cấp gỗ để sản xuất, xuất khẩu, là nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp như sản xuất giấy, sản xuất hàng tiêu dùng
- Tạo cảnh quan, phục vu cho di lịch sinh thái
- Rừng còn là nơi bảo tồn nguồn gien của các sinh vật
- Nhờ có rừng mà trái đó các nguồn khoáng sản như dầu mỏ, than
- Rừng còn là khu vực cho các hoạt động cách mạng, xây dựng cứ điểm, mai phục quân địch
câu4 cs người trả lời r
câu5 mk k biết
câu 6 là 1. Trồng cây con
Quy trình trồng cây con
Tạo lỗ trong hố đất có độ sâu lớn hơn chiều cao bầu đất
Rạch bỏ vỏ bầu
Đặt bầu vào lỗ trong hố
Lấp và nén đất lần 1
Lấp và nén đất lần 2
Vun gốc
Trồng rừng bằng cây con có bầu lại được áp dụng phổ biến ở nước ta
Vì cách trồng này, bộ rễ của cây con không bị tổn thương, bầu đất có đủ phân bón và đất tơi xốp, cây có tỉ lệ sống cao và phát triển tốt.
Em đã biết có những loại nhịp nào? Hãy điền các số hoặc từ còn thiếu vào chỗ trống trong các câu dưới đây:
• Nhịp hai bốn 2/4 có hai phách, trường độ của mỗi phách bằng 1/4 trường độ nốt tròn. Phách 1 hát mạnh, phách 2 hát nhẹ.
• Nhịp ba bốn 3/4 cos ba phách, trường độ của mỗi phách bằng 1/4 trường độ nốt tròn. Phách 1 hát mạnh, phách 2 và phách 3 hát nhẹ.
• Nhịp bốn bốn 4/4 có 4 phách, trường độ của mỗi phách bằng 1/4 trường độ nốt tròn. Phách 1 hát mạnh, phách 2 hát nhẹ, phách thứ 3 mạnh vừa, phách thứ 3 nhẹ.
Có 3 biển báo giao thông A, B và C (hình 5.1). Các câu dưới đây cho biết thông tin của các biển báo đó
Hãy điền các chữ A, B và C vào chỗ trống của các câu này sao cho phù hợp với thông tin và vị trí đặt biển đó
Biển…cho biết chiều cao tối đa (đo theo đơn vị mét) từ mặt đường trở lên của các phương tiện giao thông để khỏi đụng phải gầm cầu khi chui qua gầm cầu
Hãy chọn các cụm từ thích hợp để điền vào các chỗ trống trong các câu sau đây sao cho có ý nghĩa vật lý:
a. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là ….. và …… hơn vật.
b. Vùng quan sát được trong gương cầu lồi rộng hay hẹp tùy thuộc vào……và…….gương.
c. Với cùng một vị trí ……., vùng nhìn thấy của gương cầu lồi……..vùng nhìn thấy của gương phẳng……..
a. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là ảnh ảo và nhỏ hơn vật.
b. Vùng quan sát được trong gương cầu lồi rộng hay hẹp tùy thuộc vào kích thước của gương và vị trí của mắt trước gương.
c. Với cùng một vị trí đặt mắt, vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng cùng kích thước