Viết số đo khối lượng (xem mẫu).
Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo khối lượng theo mẫu sau:
Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo khối lượng theo mẫu sau:
Chọn câu đúng. 1 kilogam là: *
Khối lượng của một quả cân mẫu đặt tại viện đo lường quốc tế ở Pháp.
Khối lượng của một lít nước.
Khối lượng của một lượng vàng mẫu đặt tại viện đo lường quốc tế ở Pháp.
Khối lượng của một vật bất kì.
Chọn câu đúng. 1 kilogam là: *
Khối lượng của một quả cân mẫu đặt tại viện đo lường quốc tế ở Pháp.
Khối lượng của một lít nước.
Khối lượng của một lượng vàng mẫu đặt tại viện đo lường quốc tế ở Pháp.
Khối lượng của một vật bất kì.
Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo khối lượng theo mẫu sau:
Lớn hơn ki-lô-gam | ki-lô-gam | Bé hơn ki-lô-gam | ||||
tấn | tạ | yến | kg | hg | dag | g |
1kg =10hg=0,1yến |
Lớn hơn ki-lô-gam | ki-lô-gam | Bé hơn ki-lô-gam | ||||
tấn | tạ | yến | kg | hg | dag | g |
1 tấn =10 tạ | 1 tạ =10 yến=0,1 tạ | 1 yến= 10kg= 0,1 tạ | 1kg =10hg=0,1yến | 1hg= 10dag= 0,1kg | 1dag= 10g= 0,1hg | 1g= 0,1dag |
- Liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của vật:
Hãy dùng lực kế đo trọng lượng của các quả cân khối lượng 100 g, 200 g, 500 g và ghi kết quả vào vở theo mẫu bảng sau:
Từ kết quả đo trên hãy phát biểu mối liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng.
Em hoàn thành bảng như sau:
Lần đo | Khối lượng (m) | Trọng lượng (P) |
1 | 100 g | 0,98 N |
2 | 200 g | 1,96 N |
3 | 500 g | 4,9 N |
Từ kết quả đo trên, ta thấy trọng lượng P (đơn vị N) gần bằng 10 lần khối lượng m (đơn vị kg).
Một mẫu hợp kim chì – nhôm có khối lượng 630g và khối lượng riêng 7g/cm3. Hãy xác định khối lượng của nhôm – chì có trong hợp kim. Biết khối lượng riêng của chì 11,3g/cm3, khối lượng riêng của nhôm 2,7g/cm3và xem rằng thể tích của hợp kim bằng 90% tổng thể tích các kim loại thành phần.
V= 0,9(V1+V2) = 0,9V1+ 0,9 V2
áp dụng ct: \(m=D.V=>Vhk=\dfrac{m}{Dhk}=\dfrac{630}{7}=90cm^3\)
do thể tích hợp kim bằng 90% tổng thể tích kim loại tp
\(=>Vhk=90\%\left(V1+V2\right)< =>90=90\%\left(V1+V2\right)\)
\(=>V1+V2=\dfrac{90}{90\%}=100\)
áp dụng ct: \(V=\dfrac{m}{D}\)
\(=>\dfrac{mc}{Dc}+\dfrac{mn}{Dn}=100< =>\dfrac{mc}{11,3}+\dfrac{mn}{2,7}=100\)
mà theo bài ra \(mc+mn=630=>mc=630-mn\)
\(=>\dfrac{630-mn}{11,3}+\dfrac{mn}{2,7}=100=>mn\approx157g\)
\(=>mc=630-157=473g\)
Viết số đo khối lượng sau dưới dạng phân số tối giản: 332hg = ... tạ
A. 83 25
B. 116 50
C. 332 1000
D. 83 250
Theo bảng đơn vị đo khối lượng ta có 1 tạ = 1000hg hay 1 h g = 1 1000 t ạ tạ.
Nên 332hg = h g = 332 1000 tạ = 83 250 tạ (chia cả tử cả mẫu của phân số 332 1000 cho 4)
Vậy 332 h g = 83 250 tạ.
Đáp án D
Dùng phân số với mẫu số dương nhỏ nhất để viết các đại lượng khối lượng sau theo lít:
a. 350 ml
b. 600ml
c. 2020ml
a, 350 ml = \(\dfrac{350}{1000}\)l = \(\dfrac{7}{20}\) l
b, 600 ml = \(\dfrac{600}{1000}\) l = \(\dfrac{3}{5}\) l
c, 2020ml = \(\dfrac{2020}{1000}\) l = \(\dfrac{101}{50}\) l