a, miếng kim loại nhôm vào 500 ml dung dịch HCl 2M. Tính thể tích khí H2 thoát ra (đktc) và khối lượng muối tạo thành b, nếu dẫn toàn bộ lượng khí trên qua CuO đun nóng thì khối lượng CuO phản ứng là bao nhiêu gam?
Cho kim loại Fe phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4, thu được 3,7185 lít khí H2 ở đkc
a) Tính khối lượng kim loại đã phản ứng
b) Tính khối lượng muối tạo thành
c) Dẫn toàn bộ khí H2 sinh ra ở trên đi qua ống đựng 24g CuO đun nóng. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng ? Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn
a, \(n_{H_2}=\dfrac{3,7185}{24,79}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
b, Theo PT: \(n_{FeSO_4}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow m_{FeSO_4}=0,15.152=22,8\left(g\right)\)
c, \(n_{CuO}=\dfrac{24}{80}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,15}{1}\), ta được CuO dư.
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{CuO\left(pư\right)}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuO\left(dư\right)}=0,3-0,15=0,15\left(mol\right)\)
Chất rắn thu được sau pư gồm Cu và CuO dư.
⇒ m chất rắn = mCu + mCuO (dư) = 0,15.64 + 0,15.80 = 21,6 (g)
bài 4: cho 10,8(g)Al hòa tan trong dung dịch HCl
a)tính khối lượng muối nhôm clorua tạo ra sau phản ứng
b)tính thể tích khí H2 thoát ra sau phản ứng (đo ở đktc)
c)lượng H2 thoát ra từ phản ứng trên được dẫn qua 8(g)CuO đun nóng
\(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\\ pthh:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Mol : 0,4 0,4 0,6
\(m_{AlCl_3}=133,5.0,4=53,4\left(g\right)\\ V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,8\left(mol\right)\\
pthh:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\
LTL:\dfrac{0,8}{1}>\dfrac{0,6}{1}\)
=> CuO dư
\(n_{CuO\left(p\text{ư}\right)}=n_{Cu}=n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\\
m_{CuO\left(d\right)}=\left(0,8-0,6\right).80=16\left(g\right)\\
m_{Cu}=0,6.64=38,4\left(g\right)\\
m_{cr}=16+38,4=54,4\left(g\right)\)
Hòa tan 2,4g kim loại Mg trong dung dịch H2SO4 thu dc MgSO4 và khí H2 a/ Tính thể tích khí hiđro thoát ra ở(đktc) và khối lượng muối magie sunfat tạo thành? b/ Nếu dùng lượng khí hiđro thu được ở trên dẫn qua bột CuO ở nhiệt độ cao thì sao phản ứng thu được bao nhiu gam đồng?
\(a,n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\left(1\right)\\ Theo.pt\left(1\right):n_{H_2}=n_{MgSO_4}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\\ V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ m_{MgSO_4}=0,1.120=12\left(g\right)\\ b,PTHH:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\left(2\right)\\ Theo.pt\left(2\right):n_{Cu}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
Bài 3: Cho một lượng mạt sắt dư vào 400 ml dung dịch HCl 1M, thu được khí H2.
a) Viết PTHH
b) Tính thể tích khí H2 thoát ra (đktc) và khối lượng Fe phản ứng.
c) Dẫn hết toàn bộ lượng khí H2 ở trên qua ống đựng CuO nung nóng dư, thu được 10,24 gam Cu. Tính hiệu suất của phản ứng.
a) \(n_{HCl}=0,4.1=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: 0,2 0,4 0,2
b, \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
c, \(n_{Cu\left(tt\right)}=\dfrac{10,24}{64}=0,16\left(mol\right)\)
PTHH: H2 + CuO → Cu + H2O
Mol: 0,2 0,2
\(\Rightarrow H=\dfrac{n_{Cu\left(tt\right)}}{n_{Cu\left(lt\right)}}=\dfrac{0,16}{0,2}.100\%=80\%\)
hòa tan 13,5 g kim loại R hóa trị 3 bằng dung dịch HCl dư thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí sinh ra đi qua bột CuO vừa đủ nung nóng thì được 48g chất rắn. Tính thể tích khí X ở đktc. Xác định kim loại R, khối lượng muối tạo thành và khối lượng HCl
nCu = 48/64 = 0.75 (mol)
2R + 6HCl => 2RCl3 + 3H2
0.5__1.5_______0.5____0.75
MR = 13.5/0.5 = 27
R là : Al
VH2 = 0.75 * 22.4 = 16.8 (l)
mAlCl3 = 0.5*133.5 = 66.75 (g)
mHCl = 1.5*36.5 = 54.75 (g)
cho 5,6g kim loại Fe tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl sinh ra V(lit)khí H2( đktc). dẫn toàn bộ khí H2 sinh ra đi qua 16g bọt CuO đun nóng. tính khối lượng chất rắn sau phản ứng
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\ n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\\ CuO+H_2-^{t^o}\text{ }\rightarrow Cu+H_2O\\ Lậptỉlệ:\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,1}{1}\\ \Rightarrow CuOdư\\n_{H_2O}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ BTKL:m_{CuO}+m_{H_2}=m_{cr}+m_{H_2O}\\ \Leftrightarrow16+0,1.2=m_{cr}+0,1.18\\ \Rightarrow m_{cr}=14,4\left(g\right)\)
: Hòa tan 6 g Magnesium bằng dung dịch hydrochloric acid HCl vừa đủ.
a. Viết PTHH
b. Tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khí thoát ra (đkc).
c. Dẫn toàn bộ lượng khí ở trên qua Copper (II) oxide, đun nóng. Tính khối lượng kim loại tạo thành. (Cu=64, Fe=56, Mg=24, O=16, H=1, Zn=65, Cl=35,5)
nMg = 6/24 = 0,25 (mol)
PTHH: Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
nH2 = 0,25 (mol(
VH2 = 0,25 . 24,79 = 6,1975 (l)
CuO + H2 -> (t°) Cu + H2O
nCu = 0,25 (mol)
mCu = 0,25 . 64 = 16 (g)
Hòa tan hết 13g Zn bằng dung dịch axit sunfuric loãng ( H2SO4)
a) Viết PT phản ứng
b)Tính thể tích khí H2 (đktc) và khối lượng muối kẽm sunfat (ZnSO4) tạo thành?
c) Dẫn hết lượng khí H2 sinh ra cho đi qua bột CuO nung nóng. Hãy tính khối lượng kim loại tạo thành sau phản ứng?
a, Ta có:
nZn = 13/65= 0,2(mol)
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
0,2-----------------------------------0,2
Theo PT : nZnSO4 = 0,2.1/1 = 0,2(mol)
mZnSO4 = 0,2. 161 = 32,2(g)
b, Ta có:
Theo PT : nH2 = 0,2.1/1 = 0,2(mol)
VH2(đktc) = 0,2 . 22,4 = 4,48(l)
CuO+H2-to>Cu+H2O
0,2-----0,2
=>m Cu=0,2.64=12,8g
bài 3:cho 7,2(g)Mg phản ứng hòa tan trong dung dịch HCl
a)tính khối lượng của muối Magie Clorua tạo ra sau phản ứng
b)tính thể tích khí H2 thoát ra sau phản ứng (đktc)
c)lượng H2 thoát ra từ phản ứng trên được dẫn qua ống sứ chứa 3(g)CuO nung nóng .Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
\(n_{Mg}=\dfrac{7,2}{24}=0,3\left(mol\right)\\
pthh:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,3 0,3 0,3
\(m_{MgCl_2}=0,3.95=28,5g\\
V_{H_2}=0,3.22,4=6,72l\\
n_{CuO}=\dfrac{3}{80}=0,0375\left(mol\right)\\
pthh:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\
LTL:\dfrac{0,0375}{1}>\dfrac{0,3}{1}\)
=>Hidro dư
\(n_{Cu}=n_{CuO}=0,0375\left(mol\right)\\
m_{Cu}=0,0375.64=2,4\left(g\right)\)