Hoàn thành chuỗi phản ứng sau ghi rõ điều kiện butan 1 etilen 2 ancol etylic 3 axit axetic 4 ety axetan
Hoàn thành chuỗi sơ đồ phản ứng (ghi rõ điều kiện nếu có): glucozo > rượu etylic > axit axitic > etyl axetat > axit axetic > natri axetat
\(C_6H_{12}O_6\rightarrow^{men\text{r}ượu}_{t^0}2C_2H_5OH+2CO_2\)
\(C_2H_5OH+O_2\rightarrow^{men\text{gi}ấm}CH_3COOH+H_2O\)
\(CH_3COOH+C_2H_5OH\rightarrow^{H_2SO_4đặc}_{t^0}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
\(CH_3COOC_2H_5+H_2O\rightarrow^{H_2SO_4loãng}_{t^0}CH_3COOH+C_2H_5OH\)
\(2CH_3COOH+2Na\rightarrow2CH_3COONa+H_2\)
Hãy viết phương trình hóa học và ghi rõ điều kiện của các phản ứng sau:
1. Trùng hợp etilen.
2. Axit axetic tác dụng với magie.
3. Oxi hóa rượu etylic thành axit axetic.
4. Đun nóng hỗn hợp rượu etylic và axit axetic có axit sunfuric đặc làm xúc tác
Hoàn thành chuỗi PTHH giúp e với ạ...mai e k.tra rồi
Chuỗi 1:Metan->axetilen->etilen->etanol->axit axetic
Chuỗi 2: etilen->etanol->andehit axetic->axit axetic->etyl axetan
Chuỗi 3: nhôm cacbus->metan->axetilen->benzen->nitrobenzen
Chuỗi 4: ancol etylic->etilen->andehit axetic->ancol etylic->axit axetic
ch4 1500 làm lạnh nhanh c2h2 + 2h2
c2h2 + h2 pd/pbco3 c2h4
c2h4 + h2o h+ nhiệt độ etanol
etanol + o2 men giấm 25 - 30 độ c axit axetic + h2o
oxi hóa ra adehit + o2 ra axit ãetic + c2h5 ra etyl axetat
al4c3 + h2o ch4
c2h2 600 c c6h6
c6h6 hno3
trình bày phương pháp hóa học để phân biệt 3 dung dịch trong nước của 3 chất sau: axit axetic, anđehit fomic và ancol etylic. viết phương trình hóa học xảy ra
Giải hộ em với ạ...Em c.ơn
Cho các phản ứng sau ở điều kiện thích hợp:
(1) Lên men giấm ancol etylic.
(2) Oxi hóa không hoàn toàn anđehit axetic.
(3) Oxi hóa không hoàn toàn butan.
(4) Cho metanol tác dụng với cacbon oxit.
Trong những phản ứng trên, số phản ứng tạo axit axetic là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu một viết phương trình phản ứng hoàn thành dãy chuyển hóa sau ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có) A. Glucozơ —> rượu etylic —> axit axetic —> etyl axetat —> axit axetic —> canxi axetat. (1) (2) (3) B. CaC2 —-> CH=CH —-> C2H4 —-> (4) (5) C2H5OH —-> CH3COOH —-> CH3COOC2H5. (2) (3) C. C2H4 –> C2H5OH —-> CH3COOH —-> (4) CH3COOC2H5 —-> CH3COONa. (1) (2) (3) D. Saccarozơ —-> glucozơ —-> rượu etylic —> (4) axit axetic —-> Natri axetat.
Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
saccarozo -> glucozo -> rượu etylic -> axit axetic -> etyl axetat -> rượu etylic -> natri axetat
(Mn ghi điều kiện phản ứng luôn giúp em ạ.)
CaO + 3C => CaC2 + CO
CaC2 + 2H2O => Ca(OH)2 + C2H2 (axetilen)
3C2H2 => (cacbon hoạt tính, 600oC) C6H6
C6H6 + Br2 => HBr + C6H5Br (brom benzen)
C2H2 + H2 => (to,Pd) C2H4
C2H4 + H2O => (140oC, H2SO4đ) C2H5OH (rượu etylic)
C2H5OH + O2 => (men giấm) H2O + CH3COOH (axit axetic)
CH3COOH + C2H5OH => (to,H2SO4đ, pứ hai chiều) H2O + CH3COOC2H5 (etyl axetat)
n -(CH2-CH2)- => (to,xt,P) -(CH2-CH2)-n
\(C_{12}H_{22}O_{11}+H_2O\underrightarrow{t^0}C_6H_{12}O_6+C_6H_{12}O_6\)
\(C_6H_{12}O_6\underrightarrow{men.rượu}2C_2H_5OH+2CO_2\)
\(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{men.giấm}CH_3COOH+H_2O\)
\(CH_3COOH+C_2H_5OH⇌CH_3COOC_3H_5+H_2O\)
\(CH_3COOC_3H_5+H_2O⇌C_2H_5OH+CH_3COOH\)
\(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+2H_2\uparrow\)
\(C_{12}H_{22}O_{11}+H_2O\underrightarrow{t^o}C_6H_{12}O_6+C_6H_{12}O_6\\ C_6H_{12}O_6\underrightarrow{men.rượu}2C_2H_5OH+2CO_2\uparrow\\ C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{men.giấm}CH_3COOH+H_2O\\ CH_3COOH+C_2H_5OH\xrightarrow[H_2SO_{4\left(đ\right)}]{t^o}CH_3COOC_2H_5+H_2O\\ CH_3COOC_2H_5+NaOH\rightarrow CH_3COONa+C_2H_5OH\)
Người ta có thể điều chế axit axetic xuất phát từ một trong các hiđrocacbon dưới đây (cùng với các chất vô cơ cần thiết):
1. metan; 2. etilen;
3. axetilen; 4. butan.
Hãy viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong các quá trình đó, có ghi rõ điểu kiện phản ứng.
Viết PTHH theo chuỗi phản ứng (Ghi rõ điều kiện xảy ra phản ứng)
a, Saccarozơ-> Glucozơ-> Rượu etylic -> Axit axetic-> Etylic axtat -> Canxi axetat
b, \(C_2H_4->C_2H_6->C_2H_5Cl->CH_3COOH->CH_3COONA->CH_4\)
c, \(CH_4->C_2H_2->C_2H_4->C_2H_5OH->CH_3COOH->CH_3COONa\)
d, \(C_2H_4->C_2H_5OH\underrightarrow{\left(2\right)}CH_3COOH\underrightarrow{\left(3\right)}CH_3COOC_2H_5\underrightarrow{\left(4\right)}CH_3COONa\)
Câu 1: Nhận biết các chất lỏng sau: axit axetic, anđehit axetic, ancol etylic, glixerol, phenol.
| CH3COOH | CH3CHO | C2H5OH | C3H5(OH)3 | C6H5OH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Câu 2: Hoàn thành chuỗi phản ứng:
CaCO3 (1)→CaO (2)→CaC2 (3)→C2H2 (4)→CH3CHO(5)⇌(6) C2H5OH→(7) CH3COOH→(8) CH3COOC2H5
(1) ……………………………………………… (3) ………………………………………………
(2) ……………………………………………… (4) ………………………………………………
(5) ……………………………………………… (7) ………………………………………………
(6) ……………………………………………… (8) ………………………………………………
Câu 2 nhé, bạn Tuệ Lâm Đỗ làm câu 1 rồi
$(1) CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2 \uparrow$
$(2) CaO + 3C \xrightarrow{t^o} CaC_2 + CO \uparrow$
$(3) CaC_2 + 2H_2O \rightarrow Ca(OH)_2 + C_2H_2 \uparrow$
$(4) C_2H_2 + H_2O \xrightarrow[HgSO_4/H_2SO_4]{t^o} CH_3CHO$
$(5) CH_3CHO + H_2 \rightarrow C_2H_5OH$
$(6) C_2H_5OH + CuO \xrightarrow{t^o} CH_3CHO + Cu \downarrow + H_2O$
$(7) C_2H_5OH + O_2 \xrightarrow{\text{men giấm}} CH_3COOH + H_2O$
$(8) CH_3COOH + C_2H_5OH \buildrel{{H_2SO_{4(đặc}, t^o}}\over\rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5 + H_2O$