Giúp mik vs Nêu đặc điểm của nhóm chim bay, chim chạy? Lấy 5 ví dụ về loài chim có tập tính di cư?
trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với tập tính di chuyển các nhóm chim:
-chim chạy,
-chim bay,
-chim lội
Hãy cho mình xin 1 theo dõi + 1 coin bạn nhé !
Chim chạy
- Đặc điểm cấu tạo ngoài: cánh ngắn, yếu, chân cao, to, khỏe, có 2 hoặc 3 ngón.
Chim bay
- Đặc điểm cấu tạo ngoài: cánh phát triển, chân có 4 ngón.
Chim bơi lội
- Đặc điểm cấu tạo ngoài:
+ Cánh dài, khỏe.
+ Có lông nhỏ, ngắn và dày, không thấm nước.
+ Chim có dáng đứng thẳng.
+ Chân ngắn, 4 ngón và có màng bơi.
Bài 1:
Trong thực tiễn thực vật có những lợi ích gì ? Lấy ví dụ cho từng vai trò.
Bài 2:
Nêu đặc điểm của nhóm Lưỡng cư và nhóm Chim . Kể tên một số đại diện của mỗi nhóm .
Bài 3:
Nấm độc thường có đặc điểm gì khác so với nấm ăn được ?
ét o éttttttttttttttttttttttttttt
1/ - Thực vật cung cấp thức ăn
- Thực vật cung cấp khí ô xi cho ta hô hấp.
vd: Không có thực vật thì không có nguồn cung cấp ôxi cho động vật và con người.
- Cung cấp nguồn lợi từ lâm nghiệp
vd:
- Làm cảnh, trang trí.
1. Ruột khang
- Giun
-Thân mềm
- Chân khớp (Mỗi nhóm cho 3 ví dụ)
2. Cá ( sụn, xương )
Lưỡng cư ( có đuôi, không đuôi , không chân )
Bò sát
Chim ( chạy, bay , bơi )
Thú ( mỗi nhóm cho 3 ví dụ )
- THANK YOU -
( MÌNH CẦN GẤP MỌI NGƯỜI GIÚP MÌNH NHA )
1. Ruột khoang:
- Giun: giun đất, giun đũa, giun đỏ.
- Thân mềm: ốc sên, sò huyết, trai sông.
- Chân khớp: tôm, rận nước, chân kiếm
2. Cá: cá chép, cá rô phi, cá mập
- Lưỡng cư: ếch, cá cóc Tam Đảo, rắn giun
- Bò sát: thằn lằn, rắn, tắc kè.
- Chim: chim đà điểu, chim bồ câu, chim le le
- Thú: mèo, dơi, cá voi
1. Ruột khoang:
- Giun: sán dây,giun đũa, giun đất,...
-Thân mềm: ốc sên, mực, sò,...
- Chân khớp: ong, tôm, nhện,...
2. Cá: cá mập, cá rô, cá chép,...
Lưỡng cư: cá cóc bụng hoa, cóc nhà, ếch,...
Bò sát: rùa, rắn, thằn lằn,...
Chim: đại bàng, đà điểu, vịt,...
Thú: con trâu, con dơi, con mèo,...
hãy nêu đặc điểm các lớp động vật có xuong sống (cá,lưỡng cư,bò sát,chim, thú)và mỗi lớp lấy 3 ví dụ
refer
lớp cá
- Môi trường sống: nước mặn, nước ngọt, nước lợ. - Cơ quan di chuyển: vây. - Cơ quan hô hấp: mang. - Hệ tuần hoàn: tim 2 ngăn, máu trong tim đỏ thẫm, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể, có 1 vòng tuần hoàn.
lớp lưỡng cư\
Lưỡng cư là những động vật có xương sống có cấu tạo thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn: - Da trần và ẩm ướt, di chuyển bằng bốn chi. - Sinh sản trong môi trường nước, thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua biến thái. - Lưỡng cư có ích cho nông nghiệp.
lớp bò sát
Đặc điểm chung của bò sát Bò sát là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn: - Da khô có vảy sừng bao bọc. Cổ dài, màng nhĩ nằm trong hốc tai. - Chi yếu có vuốt sắc
lướp chim
Có mỏ sừng. Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia vào hô hấp. Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể Trứng có vỏ đá vôi, được ấp nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ
lwps thú
Lớp Thú còn được gọi là động vật có vú hoặc động vật hữu nhũ, là một nhánh động vật có màng ối nội nhiệt được phân biệt với chim bởi sự xuất hiện của lông mao, ba xương tai giữa, tuyến vú, và vỏ não mới . Não bộ điều chỉnh thân nhiệt và hệ tuần hoàn, bao gồm cả tim bốn ngăn.
Tham khảo:
-Lớp Cá: Sống hoàn toàn dưới nước, hô hấp bằng mang, bơi bằng vây, có 1 vòng tuần hoàn, tim 2 ngăn chứa máu đỏ thẫm, thụ tinh ngoài, là động vật biến nhiệt.
VD: cá chép, cá đồng...
-Lớp Lưỡng cư: Sống vừa ở nước vừa ở cạn, da trần và ẩm ướt, di chuyển bằng 4 chi, hô hấp bằng phổi và da, có 2 vòng tuần hoàn, tim 3 ngăn, tâm thất chứa máu pha, thụ tinh ngoài, sinh sản trong nước, nòng nọc phát triển qua biến thái, là động vật biến nhiệt.
VD: ếch, nhái, cá cóc.....
-Lớp Bò sát: Chủ yếu sống ở cạn, da và vảy sừng khô, cổ dài, phổi có nhiều vách ngăn, tim có vách hụt ngăn tâm thất (trừ cá sấu), máu nuôi cơ thể là máu pha, có cơ quan giao phối, thụ tinh trong; trứng có màng dai hoặc có võ đá vôi bao bọc, giàu noản hoàng, là động vật biến nhiệt.
VD: thằng lằng bóng, rắn ráo, khủng long.....
-Lớp Chim: Có lông vũ, chi trước biến thành cánh, phổi có hệ thống mạng ống khí, tim 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể, trứng lớn có vỏ đá vôi được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ; là động vật hằng nhiệt.
VD: chim bồ câu, hải âu.....
-Lớp Thú: Có lông mao bao phủ, bộ răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh, răng hàm, tim 4 ngăn, bộ não phát triển đặc biệt là bán cầu não và tiểu não, có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa, là động vật hằng nhiệt.
VD: thú mỏ vịt, kanguru,.....
tham khảo
LớpĐặc điểm
Cá | - Sống hoàn toàn dưới nước, hô hấp bằng mang, bơi bằng vây. - Có 1 vòng tuần hoàn, tim 2 ngăn chứa màu đỏ thẫm. - Thụ tinh ngoài. - Là động vật biến nhiệt. vd:cá chép;cá điêu hồng;cá rô;.... |
Lưỡng cư | - Sống vừa ở nước và cạn, da trần và ẩm ướt. - Di chuyển bằng 4 chi. - Hô hấp bằng phổi và da. - Có 2 vòng tuần hoàn, tim 3 ngăn, tâm thất chứa máu pha. - Thụ tinh ngoài, sinh sản trong nước, nòng nọc phát triển qua biến thái. - Là động vật biến nhiệt. vd:ếch nhà;ếch đồng;cóc;.... |
Bò sát | - Chủ yếu sống ở cạn, da và vảy sừng khô, cổ dài. - Phổi có nhiều vách ngăn. - Tim có vách hụt ngăn tâm thất (trừ cá sấu), máu nuôi cơ thể là máu pha. Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong; trứng có màng dai hoặc có vỏ đá vôi bao bọc, giàu noãn hoàng. - Là động vật biến nhiệt. vd;cá sấu;rùa;rắn;... |
Chim | - Mình có lông vũ bao phủ, chi trước biến thành cánh. - Phổi có mạng ống khí, có túi tham gia vào hô hấp. - Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể. - Trứng lớn có vỏ đá vôi, được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt chim bố mẹ. - Là động vật hằng nhiệt. vd:chim hải âu;mồng biển;chim bồ câu;.... |
Thú | - Có lông mao, răng phân hóa (răng nanh, răng cửa, răng hàm). - Tim 4 ngăn. - Não phát triển (đặc biệt là ở bán cầu não, tiểu não). - Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ. - Là động vật hằng nhiệt. vd:cá voi;dơi;thú mỏ vịt;.... |
Cấu tạo nào của chim bồ câu giúp chúng thích nghi với đời sống bay lượn? Hãy nêu cấu tạo ngoài của chim bồ câu.
Hãy kể một vài tập tính của lớp chim mà em biết (khoảng 3 ví dụ).
Những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay:
- Thân hình thoi: giảm sức cản không khí khi bay.
- Chi trước trở thành cánh: để bay.
- Cơ thể được bao bọc bởi lông vũ xốp, nhẹ: giảm trọng lượng cơ thể.
- Cánh và đuôi có lông ống, phiến lông rộng: giúp hình thành cánh và bánh lái (đuôi) giúp chim bay.
- Mỏ bao bọc bởi chất sừng, hàm không răng: đầu nhẹ.
- Cổ dài, đầu linh hoạt: quan sát tốt khi bay.
- Chi sau 3 ngón linh hoạt: bám chắc vào cành cây khi hạ cánh
Tham Khảo
Đặc điểm giúp chim thích nghi với việc bay:
Thân hình thoi: giảm sức cản không khí khi bay
Chi trước biến thành cánh: quạt gió, cản không khí khi hạ cánh
Lông ống có các sợi lông làm phiến mỏng: tăng diện tích cánh chim khi giang ra
các đặc điểm khác:
-Chi sau (3 ngón trước, 1 ngón sau, có vuốt): giúp chim bám chặt và cành cây và khi hạ cánh
Lông tơ: giữ nhiệt và làm ấm cơ thể
Mỏ: mỏ sừng bao lấy hàm không có răng => làm đầu chim nhẹ
Cổ dài, khớp đầu với thân: phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, rỉa lông
có tập tính sống ở nơi yên tĩnh
-sống ở những nơi sạch sẽ
+làm tổ,ấp trứng và bảo vệ con
Cấu tạo giúp chim bồ câu giúp chúng thích nghi với đời sống bay lượn
* Đặc diểm cấu tạo ngoài thích nghi là:
- Thân hình thoi làm giảm sức cản không khí khi bay.
- Da khô phủ lông vũ, lông vũ bao bọc toàn thân là lông ống, có phiến lông rộng tạo thành cánh dài, đuôi chim làm bánh lái
- Lông vũ mọc áp sát vào thân là lông tơ. Lông tơ chỉ có một chùm lông, sợi lông mảnh gồm một lớp xốp giữ nhiệt và làm thân chim nhẹ.
- Cánh chim khi xòe tạo một diện rộng quạt gió. Khi cụp cánh chim gọn lại vào thân.
- Chi sau bàn chân dài, có 3 ngón trước và 1 ngón sau, đều có vuốt giúp chim bám chặt vào cành cây khi chim đậu hoặc duỗi thẳng, xòe rộng ngón khi chim hạ cánh.
- Mỏ sừng bao bọc hàm không có răng làm đầu chim nhẹ.
* Đặc điểm cấu tạo trong thích nghi là:
- Phổi nằm sâu trong hốc sườn 2 bên sống lưng giúp sự thông khí ở phổi nhờ hệ thống túi khí phân nhánh (9 túi) len lỏi vào giữa các hệ cơ quan, trong các xoang rỗng chứa các xương làm giảm khối lượng riêng và giảm ma sát nội quan khi bay.
- Các túi khí ở ngực và bụng phối hợp hoạt động với nhau làm cho không khí đi qua hệ thống ổng khí trong phổi theo một chiều làm cho trong phổi không có khí đọng, tận dụng được lượng oxi trong không khí hít vào.
Ví dụ
- Tặp tính làm tổ : chim sâu, đại bàng, chào mào.
- Nuôi con bằng sữa diều: Chim công.
- Bơi nội : chim cánh cụt.
Câu 27: Động vật thuộc lớp chim được chia thành các nhóm sinh thái nào?
A.Nhóm chim trú đông, nhóm chim di cư.
B.Nhóm chim bơi, nhóm chim chạy, nhóm chim bay.
C.Nhóm chim di cư miền Nam, nhóm chim di cư miền Bắc.
Động vật thuộc lớp chim được chia thành các nhóm sinh thái nào?
A.Nhóm chim trú đông, nhóm chim di cư.
B.Nhóm chim bơi, nhóm chim chạy, nhóm chim bay.
C.Nhóm chim di cư miền Nam, nhóm chim di cư miền Bắc.
D. Nhóm chim làm tổ, nhóm chim sống hang đá, nhóm chim sống dưới nước.
Nêu những đặc điểm nhận biết động vật thuộc lớp chim? Cho VD các động vật thuộc lớp chim có khả năng di chuyển bằng bơi,chạy,bay.
TK
Đặc điểm giúp nhận biết động vật thuộc lớp Chim: có lông vũ bao phủ, đi bằng hai chân, chi trước biến đổi thành cánh, đẻ trứng. Đa số các laoif chim có khả năng bay lượn, một số loài chim không có khả năng bay nhưng lại chạy nhanh, một số loài có khả năng bơi, lặn)
Bay VD : chim bồ câu, chim yến, chim đại bàng,...
- Chạy VD: chim đà điểu,...
- Bơi VD: chim cánh cụt,...
Nhận biết
- Mình có lông vũ bao phủ.
- Chi trước biến đổi thành cánh.
- Có mỏ sừng.
- Trứng lớn có vỏ đá vôi, được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ.
- Di chuyển bằng 2 chi.
Ví dụ
- Chim bay : chim bồ câu, chim én, chào mào, bói cá ...
- Chim chạy : đà điểu , gà , ngỗng ...
- Chim bơi : chim cánh cụt .
trình bày đặc điểm sinh sản của nhóm chim bay, chim bơi, chim chạy?
éc ô éc mn ới:(
1. Nhóm chim chạy
Đời sống : Chim hoàn toàn không biết bay. thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên và hoang mạc khô nóng.
2. Nhóm chim bơi
Đời sổng : Chim hoàn toàn không biết bay. đi lại trên cạn vụng về, song thích nghi cao với đời sổng bơi lội trong biển.