Tính khối lượng phân tử theo đơn vị amu của các chất sau Al²O³,CU(OH)²
cho các hợp chất sau :Na;O;NH3;HCl;NaCl.Biết klượng của các ngtố là:Na=23amu;H=1amu;Cl=35,5amu;O=16amu;n=14amu a)Hãy chỉ ra các hợp chất có liên kết cộng chị ,có liên kết ion ? b)tính khối lượng phân tử của mỗi hợp chất trên theo đơn vị amu
`#3107.101107`
Mình xp sửa lại đề ở 1 vài đoạn (nếu mà mình có nhầm thì bình luận xuống dưới hoặc ib để mình sửa bài ạ):
- \(\text{NaOH; NH}_3;\text{ HCl; NaCl}\)
- Hãy chỉ ra các h/c có liên kết "cộng hóa trị".
________
a)
- Các hợp chất có liên kết cộng hóa trị: \(\text{NH}_3;\text{ HCl}\)
- Các hợp chất có liên kết ion: \(\text{NaOH; NaCl}\)
b)
Khối lượng phân tử của NH3 là:
\(14+1\cdot3=17\left(\text{amu}\right)\)
Khối lượng phân tử của HCl là:
\(1+35,5=36,5\left(\text{amu}\right)\)
Khối lượng phân tử của NaOH là:
\(23+16+1=40\left(\text{amu}\right)\)
Khối lượng phân tử của NaCl là:
\(23+35,5=58,5\left(\text{amu}\right)\)
Vậy...
Giải thích vì sao khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của một chất có cùng trị số với khối lượng nguyên tử hay phân tử chất đó tính theo đơn vị amu.
Ta có: 1 amu = 1,6605 × 10-24 gam.
Với một nguyên tử/ phân tử có khối lượng là M (amu), ta có khối lượng mol nguyên tử/ phân tử đó là: M × 1,6605 × 10-24 × 6,022 × 1023 ≈ M (gam/ mol).
Vậy ta có điều cần chứng minh.
Tính khối lượng phân tử
+Đường ăn có 12 nguyên tử C, 22 nguyên tử H, 11 nguyên tử O theo đơn vị amu
+Carbon dioxide có 1 nguyên tử C và 2 nguyên tử O theo đơn vị amu
\(K.L.P.T_{C_{12}H_{22}O_{11}}=12.12+22.1+16.11=342< amu>.\)
\(K.L.P.T_{CO_2}=12+16.2=44< amu>.\)
Hãy tính khối lượng nguyên tử, phân tử của chất theo đơn vị amu: N2, H2O, CaO, Fe. Hợp chất NaCl thuộc loại liên kết hoá học nào?
`#3107.101107`
PTK của phân tử khí N2 là:
\(14\cdot2=28\left(\text{amu}\right)\)
Tương tự các chất còn lại:
`@` H2O
\(1\cdot2+16=2+16=18\left(\text{amu}\right)\)
`@` CaO
`40 + 16 = 56 (\text{amu})`
`@` Fe: `56` amu
______
- Khi hình thành hợp chất NaCl, các nguyên tử đã có sự nhường nhận e như sau:
+ Ng tử Na nhường 1 e ở lớp ngoài cùng cho nguyên tử Cl để tạo thành ion dương Na+ và có vỏ bền vững giống khí hiếm Neon.
+ Ng tử Cl nhận 1 e vào lớp ngoài cùng từ nguyên tử Na để tạo thành ion âm Cl- và có vỏ bền vững giống khí hiếm Argon.
Hai ion mang điện tích ngược dấu, hút nhau hình thành liên kết ion trong hợp chất NaCl.
Vậy, hc NaCl thuộc loại liên kết ion.
klpt : Fe2O3 là : 56.2+16.3=160(amu)
%Fe = \(\dfrac{56.2}{160}\) . 100% = 70%
%O = \(\dfrac{16.3}{160}\) . 100% = 305
Làm ơn tick cho mk
Cho CTHH Của các phân tử CaNO3 , CaCl , CO2 . Em hãy tính phân tử khối của đá vôi theo đơn vị amu ?
Bảng tuần hoàn hóa học đou
Lấy Mca+N+Ox3=>PTKcano3=...
cho các chất sau :h2;fe;ch4;cl2;cu(oh 2);pb a,phân loại các chất trên b,tính khối lượng nguyên tử phần tử của các chất trên biết H:1;Fe:56;C:12;Cl:35.5;Cu:64;O:16;Pb:207
Câu 2: Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử).
Khối lượng của nguyên tử được tính bằng đơn vị khối lượng nguyên tử, kí hiệu là amu (atomic mass unit).
1 amu = 1,6605.10-24 g.
Em hãy tạo chương trình Scratch để giải quyết bài toán sau đây:
R là hợp chất S (sulfur) và O (oxygen), khối lượng phân tử của R là 64 amu. Biết khối lượng nguyên tử của S là 32 amu, khối lượng nguyên tử của O là 16 amu, phần trăm khối lượng của O trong R là 50%. Hãy xác định số lượng nguyên tử trong hợp chất.
Để giải bài toán này, ta cần sử dụng các công thức sau:
- Khối lượng mol của hợp chất R = khối lượng phân tử của R = 64 g/mol
- Khối lượng mol của O trong hợp chất R = (50/100) x 64 = 32 g/mol
- Khối lượng mol của O trong hợp chất R = 64 - 32 = 32 g/mol
- Số lượng nguyên tử của S trong hợp chất R = 32/32 = 1 nguyên tử
- Số lượng nguyên tử của O trong hợp chất R = 32/16 = 2 nguyên tử
Với Scratch, em có thể tạo chương trình như sau:
1. Khởi tạo biến
2. Thiết lâp chương trình như sau và hiển thị kết quả như sau: