Viết phép chia.
Trong các phép chia sau, phép chia nào là phép chia hết, phép chia nào là phép chia có dư: Viết kết quả phép chia dạng a-=b.q+r 144:3 144:13 144:30
144:3=48(dư 0)
144:13=11(dư 1)
144:30=4(dư 24)
phép tính chia hết là phép tính: 144:3=48(dư 0)
Trong các phép chia sau, phép chia nào là phép chia hết, phép chia nào là phép chia có dư?
Viết kết quả phép chia dạng a = b.q+ r, với 0\( \le \) r < b.
a) 144: 3; b) 144: 13; c) 144: 30.
a) 144 = 3.48 + 0
=> Phép chia hết
b) 144 = 13.11 + 1
=> Phép chia có dư
c) 144 = 30.4 + 24
=> Phép chia có dư
Điền vào chỗ trống:
Phép chia 5 cho 7 được viết là:......................
Phép chia 1,7 cho 3,12 được viết là:................
Phép chia \(\frac{1}{5}\) cho \(\frac{3}{4}\) được viết là:.......................
Phép chia \(-3\frac{1}{4}\) cho 5 được viết là:...........
Phép chia số a cho số b (b \(\ne\)0) được viết là:.................
lop 6 nha
Bạn xem cách điền của mình nhé:
Giải:
Phép chia 5 cho 7 được viết là: \(5:7\)
Phép chia 1,7 cho 3,12 được viết là: \(1,7:3,12\)
Phép chia 15cho 34 được viết là: \(\frac{1}{5}:\frac{3}{4}\)
Phép chia −314cho 5 được viết là: \(-3\frac{1}{4}:5\)
Phép chia số a cho số b (b ≠0) được viết là: \(a:b\) (hoặc \(\frac{a}{b}\))
Chúc bạn học tốt!
Phép chia 5 cho 7 được viết là\(\frac{5}{7}\)
Phép chia 1,7 cho 3,12 được viết là:1,7:3,12
Phép chia \(\frac{1}{5}\) cho \(\frac{3}{4}\) được viết là:\(\frac{1}{5}:\frac{3}{4}\)
Phép chia \(-\frac{1}{4}\) cho 5 được viết là:\(-3\frac{1}{4}\):5
Phép chia số a cho số b (b ≠0) được viết là:a:b(\(\frac{a}{b}\))
Thực hiện các hoạt động sau:
a) Viết một phép chia, ví dụ: 246 : 2 = ?
Tính thương rồi sử dụng phép nhân để kiểm tra lại kết quả.
b) Tính kết quả của các phép chia sau rồi dùng phép nhân để thử lại:
c) Viết phép chia khác rồi cùng bạn tính và kiểm tra lại kết quả.
khi chia một số tự nhiên cho 12 ta được thương bằng 9 và dư 7 phép chia ddos viết dưới dạng chia phân số là:
phân số \(\dfrac{435}{113}\) viết dưới dạng phép chia có dư là:
a=12*9+7=115
=>a/12=9 dư 7
435/113 dư 96
Cho phép nhân, viết hai phép chia (theo mẫu) :
Phương pháp giải:
Từ phép tính nhân, viết hai phép tính chia liên quan.
Lời giải chi tiết:
Hãy viết hai phép chia ứng với phép nhân 4 x 5 = 20 và tìm kết quả của hai phép chia đó.
Hình như là viết 2 phép nhân tương ứng chứ nhỉ
Phép chia có số bị chia là số chẵn liền sau 19, số chia là số chẵn liền sau số 0. Phép chia đó được viết là:
A. 19 : 0
B. 20 : 0
C. 19 : 2
D. 20 : 2
Số chẵn liền sau 19 là 20
Số chẵn liền sau 0 là 2
Phép chia đó được viết là:
20 : 2 nên đáp án cần chọn là D
viết dạng tổng quát của phép chia hết và phép chia có dư
+Phép chia hết:
a : b = q
+Phép chia có dư:
a : b = q dư r ( 0 < r < b )
Chia hết :
a :b =q
Chia có dư:
a :b =p dư r ( 0 < r < b)
số a chia 10 dư 6 nhưng chia 14 dư 5.
a, dựa vào công thức của phép chia có dư hãy viết số a trong hai phép chia trên
b, nếu phép chia thứ nhất đúng thì phép chia thứ 2 đúng hay sai . vì sao?
a) theo đề bài ta có
a : 10 = ? (dư 6)
nếu a chia cho 10 dư 6 thì a có chữ số tận cùng là 6
chỉ bt z thui chứ k bt số đó là số j
b) sai vì phép tính a chia 14 dư 5 k thỏa mãn điều kiện