Một ô tô chạy quãng đường dài 30km mất 45 phút. Lực kéo của động cơ là 200N. a. Tính công suất của động cơ. b. Tính công động cơ sinh ra trong 10 phút.
A=F.s=1800.20000=36.10^6 (J)
b) P=F.v=\(1800.\dfrac{20000}{24.60}=25000\left(W\right)\)
Một ô tô có lực kéo của động cơ là 1500N di chuyển trên quãng đường dài 800m , trong thời gian 20 phút . Tính : a. Công của động cơ thực hiên ? Khi nào vật thực hiện công ? b. Công suất của động cơ ? c. Khi lực kéo của động cơ tăng thì vận tốc của xe thay đổi như thế nào ? Giải thích .( biết công suất xe không thay đổi )
Ta có : \(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{F.v.t}{t}=Fv\)
\(\Rightarrow100000=\dfrac{F.25}{3}\)
\(\Rightarrow F=12000\left(N\right)\)
Động cơ của một ô tô thực hiện lực kéo không thay đổi F=4000N. Biết ô tô chuyển động đều với vận tốc 36km/h a,Tính công suất của động cơ ? b, Trong 5 phút , công của lực kéo của động cơ là bao nhiêu
Đổi `5p = 300s`
`36km//h = 10m//s`
Công suất của động cơ
`P = A/t = (F*v*t)/t = F*v = 4000*10 = 40000W`
Công của lực kéo là
`A = P*t = 40000*300 =12000000 J`
Động cơ của một ô tô thực hiện lực kéo không đổi F = 400 N. Biết ô tô chuyển động đều với vận tốc 36km/h. a. Tính công suất của động cơ? b. Trong 2 phút, công của lực kéo của động cơ là bao nhiêu?
a)\(v=36km/h=10m/s\)
Công suất của động cơ:
\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{F\cdot S}{t}=F\cdot\dfrac{S}{t}=F\cdot v\)
\(\Rightarrow P=400\cdot10=4000W\)
b)Trong \(t=2phút=120s\) thì công lực kéo là:
\(A=F\cdot S=F\cdot vt=400\cdot10\cdot120=480000J=480kJ\)
Động cơ của một ô tô thực hiện lực kéo không đổi F = 4 000N. Biết ô tô chuyển động đều với vận tốc 36km/h.
a. Tính công suất của động cơ?
b. Trong 5 phút, công của lực kéo của động cơ là bao nhiêu ?
Đổi 5'=300s; 36km/h=10m/s
Quãng đường ô tô đi được là:
S=v.t=10.300= 3000 (m )
Công của lực kéo của động cơ là:
A=F.S=4000.3000=12000000(J)
Công suất của động cơ là:
\(P_{hoa}=\dfrac{A}{t}=\dfrac{12000000}{300}=40000\left(W\right)\)
một mô tô chuyển động đều, lực kéo của động cơ là 200N. Trong 1 phút công sinh ra là 120kJ. tính vận tốc chuyển động của mô tô
\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{120000}{60}=2000W\)
\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{F.s}{t}=F.v\Rightarrow v=\dfrac{P}{F}=\dfrac{2000}{200}=10m/s\)
các anh chị chỉ em cách giải với ạ
DẠNG 2: Bài tập định lượng
Bài 1: Một ô tô đi được quãng đường dài 10 km mất 20 phút. Biết lực kéo trung bình của động cơ là 5000 N.
a) Tính công mà ô tô đã thực hiện.
b) Tính công suất của ô tô.
Đáp án:
a) A = 5.107 N
b) P = 41667 W
Bài 2: Trên một xe chở hàng có ghi 3000W. Người ta sử dụng xe để chở một khúc gỗ nặng 340kg trên quãng đường 100m.
a) Chỉ số 3000W trên máy kéo có ý nghĩa gì?
b) Xe chở khúc gỗ trên quãng đường đó hết bao lâu?
Đáp án :
a) Chỉ số 3000W chỉ công suất của xe, có nghĩa là trong một giây xe đó thực hiện một công là 3000J.
b) t=113s
Bài 3:Công suất của một người đi bộ là bao nhiêu nếu trong 1 giờ 30 phút người đó đi được 750 bước, mỗi bước cần một công 45J.
Đáp án : P=6,25W
Bài 1:
Sử dụng các công thức
P=A/t
Cách giải
Đổi 10km = 10000 m và 20 phút = 20.60 = 1200 s
a)Công mà ô tô đã thực hiện là:
A=F.s=5000.10000=5.107(J)
b) Công suất của ô tô là:
Một ô tô với lực kéo 2000N chuyển động đều trên 1 đoạn đường trong thời gian 12 phút với công suất của động cơ là 85k W
a.tính công của động cơ oto
b.tính quãng đường ô tô đi được
Tóm tắt
\(F=2000N\)
\(t=12p=720s\)
\(P\left(hoa\right)=85KW=85000W\)
________________________
a)\(A=?\)
b)\(s=?\)
Giải
a) Công của động cơ là:
\(P\left(hoa\right)=\dfrac{A}{t}\Rightarrow A=P\left(hoa\right).t=85000.720=61200000\left(J\right)\)
b) Quãng đường ô tô đi được là:
\(A=F.s\Rightarrow s=\dfrac{A}{F}=\dfrac{61200000}{2000}=30600\left(m\right)\)