nêu đặc điểm của sự nở vì nhiệt của chất rắn?Nêu 3 ví dụ minh họa
Hãy nêu đặc điểm sự nở vì nhiệt của chất rắn. Lấy ví dụ minh họa cho đặc điểm đó.
- Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Ví dụ: Khi nhiệt độ tăng, thanh ray đường sắt nở dài ra và bị cong đi.
- Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
Ví dụ: Ba thanh kim loại nhôm, đồng, sắt có chiều dài ban đầu là 100cm, khi nhiệt độ tăng thêm 500C thì độ tăng chiều dài của các thanh này là:
Ba khối kim loại nhôm, đồng, sắt có thể tích ban đầu 1000 cm3, khi nhiệt độ tăng thêm 500C thì độ tăng thể tích của các khối này là:
Hãy nêu đặc điểm sự nở vì nhiệt của chất lỏng. Lấy ví dụ minh họa cho đặc điểm đó.
- Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Ví dụ: Bình nước màu khi được ngâm vào chậu nước nóng thì mực nước màu trong ống dâng lên cao, chứng tỏ nước màu nở ra khi nóng lên.
- Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
Ví dụ: Ngâm ba bình rượu, dầu, nước có cùng thể tích ban đầu vào nước nóng, mực nước dâng lên trong các ống có độ cao khác nhau, chứng tỏ các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
Lưu ý: Sự nở vì nhiệt của nước rất đặc biệt. Khi nhiệt độ tăng từ 00C đến 40C thì nước co lại chứ không nở ra. Chỉ khi nhiệt độ tăng từ 40C trở lên, nước mới nở ra.
Hãy nêu đặc điểm sự nở vì nhiệt của chất khí. Lấy ví dụ minh họa cho các đặc điểm đó.
- Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Ví dụ: Lắp chặt nút cao su có gắn ống thủy tinh với giọt nước màu trong ống vài bình cầu thủy tinh, để nhốt một lượng khí ở trong bình. Xoa hai tay vào nhau cho nóng lên rồi áp chặt vào bình cầu. Giọt nước màu dâng lên trong ống thủy tinh, chứng tỏ không khí nở ra khi nóng lên. Thôi không áp tay vào bình nữa, giọt nước màu tụt xuống thấp, chứng tỏ không khí co lại khi lạnh đi.
- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
Ví dụ: Ba bình đựng không khí, hơi nước, khí ôxi có thể tích ban đầu là 1000 cm3. Độ tăng thể tích của ba chất khí khi nhiệt độ của nó tăng thêm 500C là:
Nêu và so sánh sự nở ra vì nhiệt của các chất rắn , lỏng , khí ?
Lấy ví dụ minh họa với từng chất ?
- Giống nhau: Các chất rắn, lỏng, khí đều nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi
- Khác nhau: Các chất rắn, lỏng khác nhau thì nở vì nhiệt khác nhau
Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn
- Giống nhau: Các chất rắn, lỏng, khí đều nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi
- Khác nhau: Các chất rắn, lỏng khác nhau thì nở vì nhiệt khác nhau
Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn
VD:
- Chất rắn :
Khi ta nung nóng một băng kép , băng kép sẽ nở ra vì nhiệt và cong về phía thanh thép.
- Chất lỏng :
Khi ta đo nhiệt độ bằng nhiệt kế thủy ngân , thủy ngân nở ra vì nhiệt nên dâng lên trong ống.
- chất khí : khi một quả bóng bàn bị kẹp , ta ngâm quả bóng bàn trong nước ấm , ko khí trong quả bóng nở ra tác dụng một lức đẩy lên vỏ quả làm vỏ quả phồng lên.
1 . So sánh sự nở vì nhiệt của chất rắn , lỏng , khí ? Nêu ứng dụng của sự nở vì nhiệt ?
2 . a) Thế nào là sự nóng chảy , đông đặc ? Nêu VD minh họa từng quá trình ?
b) Nêu đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình nóng chảy và đông đặc của chất rắn
1. sự nở vì nhiệt của chất khí lớn hơn sự nở vì nhiệt của chất lỏng
sự nở vì nhiệt của chất lỏng lớn hơn sự nở vì nhiệt của chất rắn
ứng dụng: các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau
2. sự nóng chảy là sự chuyển thể từ thể rắn sang thể lỏng
vd: bỏ viên đá từ trong tủ lạnh ra ngoài
sự đông đặc là sự chuển thể từ thể lỏng sang thể rắn( quá trình ngược lại của quá trình nóng chảy)
vd: cho nước vào trong tủ lạnh, 1 lúc sau sẽ thành đá
b, trong suốt quá trình nóng chảy, nhiệt độ của chất ko thay đổi
1 chất nóng chảy ở nhiệt độ nào thì đông đặc ở nhiệt độ đó( quá trình nóng chảy)
1. Chất khí nở vì nhiệt nhều hơn chất lỏng,
Chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
Ứng dụng của sự nở vì nhiệt: Tháp Ép-phen cao hơn vào mùa nóng, thấp hơn vào mùa lạnh. Vì sao thì bạn tự biết.
2.a) Sự chuyển thể từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.
VD: Nước đá tan thành nước.
Sự chuyển thể từ thẻ lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc.
VD: Nước đông đặc thành nước đá.
b) Trong suất thời gian nóng chảy hay đông đặc, nhiệt độ của vật không thay đổi.
ĐÚNG THÌ TICK MÌNH NHA!!!
1. +Giông nhau: Đều nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi
+Khác nhau: - Các chất rắn, lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
-Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau
2.a) - Qúa trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. VD:Đốt một cây nến, bỏ cục nước đá vào cốc nước.
-quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc. VD: bỏ cốc nước vào ngăn đá
b) Trong suốt thời gian nóng chảy hay đông đặc thì nhiệt độ của vật không thay đổi
Câu 1 : Nêu 3 ví dụ về các chất, chất rắn, chất lỏng, khí nở vì nhiệt nếu bị ngăn cản thì gây ra một lực rất lớn nêu cách khắc phục.
Câu 2 : Nêu các kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí.
Câu 3 : Nhiệt kế dùng để làm gì ? Có mấy loại nhiệt kế đã học.
Câu 4 : Nhiệt kế y tế có đặc điểm gì ? Ý nghĩa của đặc điểm đó ?
Câu 5 : Khi sử dụng ròng dọc cố định có tắc dụng gì ?
Câu 6 : Khi múc nước từ giếng lên người ta hay sử dụng ròng dọc nào để cố định ?
Câu 7 : Sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều.
Câu 8 : Khi nhúng một nhiệt kế rượu vào nước nóng thì mức rượu trong ống nhiệt kế tăng lên ? Vì sao ?
Câu 2: Chất rắn:
\(\rightarrow\) Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
Chất lỏng:
\(\rightarrow\) Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
Chất Khí :
\(\rightarrow\) Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi
Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
Câu 3 :
Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ
Có niều loại nhiệt kế khác nhau như : Nhiệt kế rượu, nhiệt kế dầu, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y tế, nhiệt kế kim loại, nhiệt kế điện từ,.....
Câu 4 :
Đặc điểm của nhiệt kế y tế :
+ Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế: 350C
+ Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế: 420C
+ Phạm vi đo của nhiệt kế: 350C \(\rightarrow\) 420C
+ Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế: 0,10C
+ Nhiệt độ được ghi màu đỏ: 370C
Câu 5 :
Ròng rọc cố định cho ta lợi về hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp
Ròng rọc cố định không cho ta lợi về lực
Câu 7:
Sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều :
Rắn, lỏng, khí
♫♫♫
nêu đặc điểm và ví dụ minh họa sự dẫn nhiệt ? nêu hình thức truyền nhiệt chủ yếu của sự dẫn nhiệt ?
Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác, là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn còn chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém.
vd:chất rắn
thể tích các chất thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng? Hãy nêu 1 ví dụ về sự nở vì nhiệt của chất rắn
Thể tích của các chất tăng khi nhiệt độ tăng.
VD về sự nở vì nhiệt của chất rắn : Gối đỡ ở hai đầu cầu của một số cầu thép. Hai gối đỡ đó có cấu tạo khác nhau : một gối đỡ phải đặt trên các con lăn.( Vì đẻ đáp ứng nhu cầu co dãn vì nhiệt của chiếc cầu )
+thể tích của ác chất tăng khi nhiệt độ tăng.
_VD:Chỗ tiếp nối hai đầu thanh răy của đường tàu hỏa có một khe hở vì để khi nhiệt độ tăng thanh ray dễ dàng dài ra mà không bị ngăn cản.
-Thể tích các chất tăng khi nhiệt độ tăng lên
VD: Khi hơ quả nặng vào lửa (đợi khoảng vài phút) thì thể tích và kích thước tăng lên.
nêu đặc điểm của sự nở vì nhiệt của chất rắn
chất rắn nở ra khi nóng lên,co lại khi lạnh đi
các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
Đặc điểm cửa sự nở vì nhiệt của chất rắn: Nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi, các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau