Xếp các thẻ số vào ô thích hợp để tạo thành các phép tính đúng:
Xếp thẻ số vào ô thích hợp để được phép nhân đúng:
\(\dfrac{1}{2}\times\dfrac{9}{3}=6\)
Xếp thẻ số vào ô thích hợp để được phép chia đúng:
Ta có thể xếp như sau:
$\frac{6}{4}:\frac{9}{3} = \frac{1}{2}$
Điền các số 336; 48; 6; 8 vào ô trống thích hợp để được phép tính đúng.
336 : 8 + 6 = 48
Các số cần điền lần lượt là: 336; 8; 6; 48
\(336 : 8 + 6 = 48 \)
Các số cần điền lần lượt là: \(336; 8; 6; 48\)
Chọn các viên bi-a thích hợp vào ô trống để được phép tính đúng.
Cho phép tính
Số thích hợp điền vào ô trống để được phép tính đúng
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
Điền số thích hợp vào ô trống để được phép tính đúng:
Vì 42 -17 = 25; 26 + 74 = 100 nên số cần điền vào các chỗ trống lần lượt là 25 và 100.
25 |
+ |
17 |
= |
42 |
100 |
- |
74 |
= |
26 |
Hãy kiểm tra các phép nhân sau đây rồi sử dụng kết quả của các phép tính này để điền số thích hợp vào ô trống mà không cần tính toán:
- Các phép nhân đều cho kết quả đúng.
- Ta có:
(3,1 . 47) . 39 = 3,1 .(47 . 39) (tính chất kết hợp)
= 3,1 .1833 (theo a)
= 5682,3 (theo c)
QUẢNG CÁO(15,6 . 5,2) . 7,02 = (15,6 . 7,02) . 5,2 (Tính chất giao hoán và kết hợp)
= 109,512 . 5,2 (theo b)
= 569,4624 (theo d)
5682,3 : (3,1 . 47) = (5682,3 : 3,1) : 47
= 1833 : 47 (suy từ c) = 39 (suy từ a)
Vì vậy ta có thể điền các số thích hợp vào ô trống mà không cần tính toán.
Xếp các thẻ ghi phân số vào vị trí thích hợp trên tia số:
Hãy kiểm tra các phép cộng sau đây rồi sử dụng kết quả của các phép cộng này để điền số thích hợp vào ô trống mà không cần tính toán:
- Các phép cộng đều cho kết quả đúng.
- Ta có:
(36,05 + 2678,2) + 126
= 36,05 + (2678,2 + 126) (Tính chất kết hợp)
= 36,05 + 2804,2 (theo a)
= 2840,25 (theo c)
(126 + 36,05) + 13,214
= 126 + (36,05 + 13,214) (tính chất kết hợp)
= 126 + 49,264 (theo b)
= 175,264 (theo d)
(678,27 + 14,02) + 2819,1
= (678,27 + 2819,1) + 14,02 (Tính chất giao hoán và kết hợp)
= 3497,37 + 14,02 (theo e)
= 3511,39 (theo g)
3497,37 – 678,27 = 2819,1 (suy từ e)
Vì vậy ta có thể điền số thích hợp và ô trống mà không cần tính toán:
a) Mai có các thẻ từ số 0 đến 9. Mai có thể đặt thẻ số nào vào vị trí dấu “?” để được phép so sánh đúng?
b) Mai có tất cả bao nhiêu cách chọn thẻ số phù hợp với yêu cầu trên?
a) Mai có thể đặt số 8 hoặc số 9.
b) Mai có tất cả 2 cách chọn thẻ là chọn thẻ ghi số 8 hoặc thẻ ghi số 9.