Vật có cơ năng khi
A. vật có khả năng sinh công
B. vật có khối lượng lớn
C. vật có tính quán tính lớn
D. vật có đứng yên
Câu 1: Vật có cơ năng khi:
A. Vật có tính ì lớn. B. Vật có đứng yên.
C. Vật có khối lượng lớn. D. Vật có khả năng sinh công.
Câu 2: Trường hợp nào sau đây có công cơ học? Chọn đáp án đúng nhất.
A. Khi có lực tác dụng vào vật.
B. Khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển động theo phương vuông góc với phương của lực.
C. Khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển động theo phương không vuông góc với phương của lực.
D. Khi có lực tác dụng vào vật nhưng vật vẫn đứng yên.
Câu 3: Trên một máy kéo có ghi: công suất 10CV ( mã lực). Nếu coi 1CV= 736W thì điều ghi trên máy có ý nghĩa là
A. Máy kéo có thể thực hiện công 7 360 kW trong 1 giây.
B. Máy kéo có thể thực hiện công 7 360 kJ trong 1 giờ.
C. Máy kéo có thể thực hiện công 7 360 J trong 1 giây.
D. Máy kéo có thể thực hiện công 7 360 kW trong 1 giờ.
Câu 4: Một cần trục nâng một vật nặng 1500N lên độ cao 2m trong thời gian 5 giây. Công suất của cần trục sản ra là
A. 600 W B. 1500 W C. 750 W D. 300 W
Câu 5: Tại sao chất lỏng có thể tích xác định nhưng lại có hình dạng của phần bình chứa?
A. Vì lực liên kết của các phân tử chất lỏng yếu.
B. Vì lực liên kết của các phân tử chất lỏng lớn hơn chất khí nhưng nhỏ hơn chất rắn.
C. Vì lực liên kết của các phân tử chất lỏng mạnh, chúng chỉ dao động xung quanh vị trí cân bằng.
D. Tất cả các ý đều sai.
Câu 6: Vì sao chất khí luôn chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa?
A. Vì lực liên kết giữa các phân tử khí rất yếu.
B. Vì lực liên kết giữa các phân tử khí rất mạnh.
C. Vì lực liên kết giữa các phân tử khí không tồn tại.
D. Tất cả các ý đều sai.
Câu 7: Một vật có khối lượng 3600 g có khối lượng riêng bằng 1,8 g/cm3. Khi thả vào chất lỏng có trọng lượng riêng bằng 8500 N/m3, nó hoàn toàn nằm dưới mặt chất lỏng. Lực đẩy Ác – si – mét lên vật có độ lớn bằng
A. 17 N B. 8,5 N C. 4 N D. 1,7 N
Câu 8: Phát biểu nào dưới đây về máy cơ đơn giản là đúng?
A. Các máy cơ đơn giản không cho lợi về công.
B. Các máy cơ đơn giản chỉ cho lợi về lực.
C. Các máy cơ đơn giản luôn bị thiệt về đường đi.
D. Các máy cơ đơn giản cho lợi về cả lực và đường đi.
Câu 9: Tại sao hòa tan đường trong nước nóng nhanh hơn trong nước lạnh?
A. Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh nên làm cho các phân tử đường và nước chuyển động nhanh hơn.
B. Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh, các phân tử đường chuyển động chậm hơn nên đường dễ hòa tan hơn.
C. Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh nên làm cho các phân tử nước hút các phân tử đường mạnh hơn.
D. Vì nước nóng hơn làm phân tử đường nở ra nên va chạm nhiều hơn vào phân tử nước
Câu 10: Vì sao nước biển có vị mặn?
A. Do các phân tử nước biển có vị mặn.
B. Do các phân tử nước và các phân tử muối liên kết với nhau.
C. Các phân tử nước và phân tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách.
D. Các phân tử nước và nguyên tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Động năng là cơ năng của vật có được do đang chuyển động
B. Vật có động năng có khả năng sinh động.
C. Động năng của vật không tháy đổi khi vật chuyển động đều.
D. Động năng của vật chỉ phụ thuộc vận tốc, không phụ thuộc khối lượng của vật.
Chọn D
Vì động năng của vật phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng của vật
Một vật có khối lượng 0.1 kg được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 10m/s độ cao 15m.Lấy g=10m/s2. Chọn gốc thế năng tại độ cao 15m. Vận dụng cơ năng để tính a. Cơ năng lúc ném vật b. Độ cao cực đại vật có thể đạt tới c. Vận tốc của vật khi vật quãng đường 25m
Từ độ cao 10 m , một vật có khối lượng 0,5kg được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 10m/s, lấy g= 10m/s^2
a) Tính động năng,thế năng, cơ năng tại vị trí ném vật.
b) Tính độ cao lớn nhất mà vật có thể lên được.
c) Xác định vận tốc của vật khi Wđ = 3Wt.
a)Động năng vật:
\(W_đ=\dfrac{1}{2}mv^2=\dfrac{1}{2}\cdot0,5\cdot10^2=25J\)
Thế năng vật:
\(W_t=mgz=0,5\cdot10\cdot10=50J\)
b)Cơ năng vật:
\(W=W_đ+W_t=25+50=75J\)
Cơ năng tại độ cao cực đại: \(W_1=mgh_{max}\)
Bảo toàn cơ năng: \(W=W'\)
\(\Rightarrow75=mgh_{max}\Rightarrow h_{max}=\dfrac{75}{0,5\cdot10}=15m\)
c)Cơ năng tại nơi \(W_đ=3W_t\):
\(W_2=W_đ+W_t=W_đ+\dfrac{1}{3}W_đ=\dfrac{4}{3}\cdot\dfrac{1}{2}mv'^2\left(J\right)\)
Bảo toàn cơ năng: \(W=W_2\)
\(\Rightarrow75=\dfrac{4}{3}\cdot\dfrac{1}{2}mv'^2\Rightarrow v'=15\)m/s
Chọn mốc thế năng ở mặt đất.
a. Lúc bắt đầu ném, h = 0 suy ra:
Thế năng: Wt=0Wt=0
Động năng: Wđ=12m.v20=120,1.202=20(J)Wđ=12m.v02=120,1.202=20(J)
Cơ năng: W=Wđ+Wt=20(J)W=Wđ+Wt=20(J)
b. Vật ở độ cao cực đại thì v = 0.
Áp dụng công thức độc lập ta có: 02−202=−2.10.hm⇒hm=20(m)02−202=−2.10.hm⇒hm=20(m)
Động năng: Wđ=12m.v2=0Wđ=12m.v2=0
Thế năng: Wt=mgh=0,1.10.20=20(J)Wt=mgh=0,1.10.20=20(J)
Cơ năng: W=Wđ+Wt=20(J)W=Wđ+Wt=20(J)
c. 3s sau khi ném:
Độ cao của vật: h=20.3−12.10.32=15mh=20.3−12.10.32=15m
Thế năng: Wt=mgh=0,1.10.15=15(J)Wt=mgh=0,1.10.15=15(J)
Vận tốc của vật: v=20−10.3=−10v=20−10.3=−10(m/s)
Động năng: Wđ=12.0,1.(−10)2=5(J)Wđ=12.0,1.(−10)2=5(J)
Cơ năng: W=Wđ+Wt=5+15=20(J)W=Wđ+Wt=5+15=20(J)
d, Khi vật chạm đất:
Độ cao h = 0 suy ra thế năng Wt=0Wt=0
Động năng: Wđ=20(J)Wđ=20(J)
Cơ năng: W=Wđ+Wt=20(J)
.một vật có khối lượng 10kg ném thẳng đứng lên caovoiws vận tốc 2m/s từ độ cao 0,8m. Tính động năng, thế năng, cơ năng của vật lúc bắt đầu ném. Tính độ cao và vận tốc cực đại
Thả rơi tự do vật nặng có khối lượng 100g từ độ cao 125m so với mắt đất . Bỏ qua mọi ma sát cho g= 10m/s2 A) tính cơ năng của vật B) tính động năng của vật khi chạm đất C) ở độ cao nào vật có động năng bằng 4 lần thế năng D) tìn cơ năng khi vật rơi đc 2 s
A) Ta có: \(v^2=2gh\)
Cơ năng của vật:
\(W=W_t+W_đ\)
\(\Leftrightarrow W=mgh+\dfrac{1}{2}mv^2\)
\(\Leftrightarrow W=mgh+\dfrac{1}{2}m.2gh\)
\(\Leftrightarrow W=0,1.10.125+\dfrac{1}{2}.0,1.2.10.125\)
\(\Leftrightarrow W=250J\)
B) Động năng khi vật chạm đất:
\(W_đ=\dfrac{1}{2}mv^2=\dfrac{1}{2}m.2gh=\dfrac{1}{2}.0,1.2.10.125=125J\)
C) Ta có:
\(4W_t=W_đ\)
\(\Leftrightarrow4\left(mgh\right)=\dfrac{1}{2}mv^2\)
\(\Leftrightarrow4\left(0,1.10.h\right)=125\)
\(\Leftrightarrow40h=125\)
\(\Leftrightarrow h=\dfrac{125}{40}=3,125\left(m\right)\)
D) Cơ năng khi vật rơi trong 2 giây
\(W=W_t+W_đ\)
\(\Leftrightarrow W=mgh+\dfrac{1}{2}mv^2\)
\(\Leftrightarrow W=0,1.10.125+\dfrac{1}{2}.0,1.\left(\dfrac{125}{2}\right)^2\)
\(\Leftrightarrow W=320,3125J\)
1.Một vật có trọng lượng 10 N, động năng 25j . Tính vận tốc của vật
2.Hợp lực F=10N nằm ngang không đổi tác dụng lên vật m=2kg đang đứng yên làm vật dịch chuyển theo phương ngang đoạn đường 5m. Tính động năng của vật ở cuối đoạn đường
Ơ sorry ngèn năm nhé, thíu câu 2.
Gia tốc vật: \(a=\dfrac{F}{m}=\dfrac{10}{2}=5\)m/s2
Có \(v^2-v^2_0=2aS\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{2}mv^2-\dfrac{1}{2}mv^2_0=\dfrac{1}{2}m\cdot2aS\)
Lại có \(v_0=0\)m/s
\(\Rightarrow\dfrac{1}{2}\cdot2\cdot v^2-\dfrac{1}{2}\cdot2\cdot0=\dfrac{1}{2}\cdot2\cdot2\cdot5\cdot5\)
\(\Rightarrow v=5\sqrt{2}\)m/s
\(W_đ=\dfrac{1}{2}mv^2=\dfrac{1}{2}\cdot2\cdot\left(5\sqrt{2}\right)^2=50J\)
\(P=10m=10N\Rightarrow m=1kg\)
Mà \(W_đ=\dfrac{1}{2}mv^2\)
\(\Rightarrow v=\sqrt{\dfrac{2W_đ}{m}}=\sqrt{\dfrac{2\cdot25}{1}}=5\sqrt{2}\)m/s
Một vật có khối lượng 200g được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc đầu 20m/s. Lấy g = 10m/s2. Bỏ qua lực cản của không khí
a/ chọn mốc thế năng tại mặt đất Tính cơ năng của vật. Tính đọ cao cực đại của vật
b/ vận tốc của vật khi thế năng của vật bằng động năng.
c. Nếu có lực cản của không khí thì vật chỉ lên tới độ cao bằng nữa độ cao cực đại ở câu b. Tính lực cản trung bình của không khí.