Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch sau:
Na3PO4,NaCl,NH4Cl,Na2S
Viết các Phương trình phản ứng minh họa
Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các dung dịch sau : HCl, NaOH, Ca(OH)2, NaCl. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Trích mẫu thử
Cho giấy quỳ tím vào các mẫu thử
- mẫu thử chuyển thành màu đỏ là HCl
- mẫu thử chuyển thành màu xanh là NaOH,Ca(OH)2
- mẫu thử không đổi màu là NaCl
Sục khí CO2 vào hai mẫu thử còn :
- mẫu thử nào xuất hiện vẩn đục trắng là Ca(OH)2
\(Ca(OH)_2 +C O_2 \to CaCO_3 + H_2O\)
- mẫu thử không hiện tượng là NaOH
Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch : NH3, Na2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã dùng.
Trích mẫu thử
Cho dung dịch $Ba(OH)_2$ vào :
- mẫu thử tạo khí mùi khai là $NH_4Cl$
$2NH_4Cl + Ba(OH)_2 \to 2NH_3 + BaCl_2 + 2H_2O$
- mẫu thử tạo khí mùi khai và kết tủa trắng là $(NH_4)_2SO_4$
$(NH_4)_2SO_4 + Ba(OH)_2 \to BaSO_4 + 2NH_3 + 2H_2O$
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là $Na_2SO_4$
$Ba(OH)_2 + Na_2SO_4 \to BaSO_4 + 2NaOH$
- mẫu thử không hiện tượng là $NH_3$
Câu 13:(2,0đ) Có bốn dung dịch đựng trong bốn ống nghiệm riêng biệt là KOH, HNO3, Na2SO4, NaCl. Hãy nêu phương pháp hóa học để phân biệt bốn dung dịch này. Viết các phương trình hóa học( nếu có) để minh họa.
- Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ hóa xanh: KOH
+ Quỳ hóa đỏ: HNO3
+ Quỳ không đổi màu: Na2SO4, NaCl (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd BaCl2
+ Có tủa trắng: Na2SO4
PT: \(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Không hiện tượng: NaCl.
- Dán nhãn.
a, Hãy trình bày cách phân biệt các dung dịch riêng biệt sau bằng phương pháp hóa học HCL ; NaOH ; NaCl ?
b, Hãy trình bày cách phân biệt ________ bằng phương pháp hóa học : H2SO4 ; NaOH ; FeCl3 ?
a) $HCl,NaoH,NaCl$
- Trích mẫu thử
- Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử
+ Quỳ tím hóa đỏ: $HCl$
+ Quỳ tím hóa xanh: $NaOH$
+ Quỳ tím không đổi màu: $NaCl$
b) $H_2SO_4,NaOH,FeCl_3$
- Trích mẫu thử
- Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử
+ Quỳ tím hóa đỏ: $H_2SO_4$
+ Quỳ tím hóa xanh: $NaOH$
+ Quỳ tím không đổi màu: $FeCl_3$
Chỉ dùng thêm dung dịch NaOH và được phép đun nóng, hãy trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịnh riêng biệt :NaCl, Ba(HCO3), FeCl2, MgCl2, BaCl2, Nh4Cl
- Cho NaOH tác dụng với các dung dịch:
+ Không hiện tượng: NaCl, BaCl2 (1)
+ Có khí mùi khai thoát ra: NH4Cl
\(NH_4Cl+NaOH->NaCl+NH_3+H_2O\)
+ Xuất hiện kết tủa trắng xanh, hóa nâu sau 1 thời gian: FeCl2
\(FeCl_2+2NaOH->Fe\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)
\(4Fe\left(OH\right)_2+O_2+2H_2O->4Fe\left(OH\right)_3\downarrow\)
+ Xuất hiện kết tủa trắng: Ba(HCO3)2, MgCl2 (2)
\(Ba\left(HCO_3\right)_2+2NaOH->Na_2CO_3+BaCO_3\downarrow+2H_2O\) (*)
\(MgCl_2+2NaOH->Mg\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)
- Đun nóng dung dịch ở (2)
+ Sủi bọt khí, xuất hiện kết tủa trắng:
\(Ba\left(HCO_3\right)_2\underrightarrow{t^o}BaCO_3\downarrow+CO_2\uparrow+H_2O\)
+ Không hiện tượng: MgCl2
- Lọc kết tủa của dung dịch thu được từ (*), ta thu được dung dịch Na2CO3. Cho dd Na2CO3 tác dụng với dung dịch ở (1)
+ Không hiện tượng: NaCl
+ Xuất hiện kết tủa trắng: BaCl2
\(BaCl_2+Na_2CO_3->BaCO_3\downarrow+2NaCl\)
Chỉ dùng thêm một dung dịch hãy trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch (riêng biệt) sau: HCL( có hòa tan phenoltalein), MgSO4, Al(NO3)3, FeCl3, Ca(HCO3)2. Viết các phương trình phản ứng minh họa
ĐỀ KIỂM TRA - HÓA HỌC 10
Câu 1: Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các dung dịch không màu sau:
NaOH, HCl, NaCl, NaNO3, NaBr
Câu 2: Viết phương trình phản ứng thực hiện dãy biến hoá sau (ghi rõ điều kiện nếu có):
KMnO4 → Cl2 → NaCl → Cl2 → Br2 → I2
Câu 3: Cho 11,1 gam hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6% thu được 6,72 lít khí H2 (đktc).
a) Tính thành phần phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp trên.
b) Tính nồng độ phần trăm các muối trong dung dịch sau phản ứng.
Câu 4: Cho a gam dung dịch HCl C% tác dụng hết với một lượng hỗn hợp 2 kim loại Na dư và K dư, thấy khối lượng H2 bay ra là 0,05a gam.Tìm C%.
Câu 3 :
\(a) n_{Al} = a(mol) ; n_{Fe} = b(mol) \Rightarrow 27a + 56b =1 1,1(1)\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ n_{H_2} = 1,5a + b = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(2)\\ (1)(2) \Rightarrow a = 0,1 ; b = 0,15\\ \%m_{Al} = \dfrac{0,1.27}{11,1}.100\% = 24,32\%\\ \%m_{Fe} = 100\% -24,32\% = 75,68\%\)
\(b) n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,3.2 = 0,6(mol)\\ \Rightarrow m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,6.36,5}{14,6\%} = 150(gam)\\ m_{dd\ sau\ pư} = m_{hỗn\ hợp} + m_{dd\ HCl} - m_{H_2} = 11,1 + 150 - 0,3.2 = 160,5(gam)\\ n_{AlCl_3} = a = 0,1(mol)\ ;\ n_{FeCl_2} = b = 0,15(mol)\\ C\%_{AlCl_3} = \dfrac{0,1.133,5}{160,5}.100\% =8,32\%\\ C\%_{FeCl_2} = \dfrac{0,15.127}{160,5}.100\% = 11,87\%\)
Câu 2 :
\(2KMnO_4 + 16HCl \to 2MnCl_2 + 2KCl + 5Cl_2 + 8H_2O\\ Cl_2 + 2Na \xrightarrow{t^o} 2NaCl\\ 2NaCl \xrightarrow{đpnc} 2Na + Cl_2\\ Cl_2 + 2NaBr \to 2NaCl + Br_2\\ Br_2 + 2NaI \to 2NaBr + I_2\)
Câu 4 :
\(2Na + 2HCl \to 2NaCl + H_2\\ 2K + 2HCl \to 2KCl + H_2\\ 2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2\\ 2K + 2H_2O \to 2KOH + H_2\\ n_{HCl} = \dfrac{a.C\%}{36,5} = \dfrac{a.C}{3650}(mol)\\ n_{H_2O} = \dfrac{a-a.C\%}{18} (mol)\)
Theo PTHH :
\(2n_{H_2} = n_{HCl} + n_{H_2O}\\ \Leftrightarrow 2.\dfrac{0,05a}{2} = \dfrac{a.C}{3650} + \dfrac{a-a.C\%}{18}\\ \Leftrightarrow 0,05 = \dfrac{C}{3650} + \dfrac{1-C\%}{18}\\ \Leftrightarrow C = 19,73\)
Vậy C% = 19,73%
Câu1:
- Trích mẫu thử
- Cho quỳ tìm vào các mẫu thử
+ mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là HCl
+ mẫu thử nào làm quỳ tím hóa xanh là NaOH
+ các mẫu thử còn lại không hiện tượng là NaCl,NaNO3,NaBr
- Cho dd \(AgNO_3\) tới dư vào các mẫu thử còn lại :
+ mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là NaCl
NaCl+\(AgNO_3\) →AgCl↓+ \(NaNO_3\)
+ mẫu thử nào tạo kết tủa màu vàng nhạt là NaBr
NaBr+ \(AgNO_3\) →AgBr↓+ \(NaNO_3\)
+ mẫu thử nào không có hiện tượng là \(NaNO_3\)
Câu 2:
1. \(2KMnO_4+16HCl\rightarrow2KCl+2MnCl_2+5Cl_2\uparrow+8H_2O\)
2. \(Cl_2+2Na\underrightarrow{t^o}2NaCl\)
3. \(2NaCl\underrightarrow{đpnc}2Na+Cl_2\)
4.\(2HBr+Cl_2\rightarrow2HCl+Br_2\)
\(2NaI_{\left(lạnh\right)}+Br_2\rightarrow2NaBr+I_2\)
Trích mẫu thử, đánh số thứ tự
Cho quỳ tím vào các mẫu thử :
- mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là HCl
- mẫu thử nào làm quỳ tím hóa xanh là NaOHCho dung dịch BaCl2 tới dư vào hai mẫu thử còn lại
- mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là K2SO4
BaCl2 + K2SO4 → BaSO4 + 2KCl
- mẫu thử nào không hiện tượng là NaCl
Mik mới thi hóa nay xong.
-Trích các chất ra từng mẫu thử có đánh dấu tương ứng.
-Nhúng quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử:
+Mẫu thử nào làm cho quỳ tím chuyển sang màu xanh thì đó là: NaOH
+Mẫu thử nào làm cho quỳ tím chuyển sang màu đỏ thì đó là: HCl
+Các Mẫu thử nào ko làm cho quỳ tím chuyển màu thì đó là: NaCl và K2SO4.
-Cho dung dịch BaCl2 vào Các mẫu thử nào ko làm cho quỳ tím chuyển màu :
+ Phản ứng nào xuất hiện kết tủa trắng là BaSO4 thì suy ra chất ban đầu là K2SO4
+ Còn không có hiện tượng thì đó là: NaCl.
Mai ko 10đ mới bảo
Tích hộ
Câu 13:(2,0đ) Có bốn dung dịch đựng trong bốn ống nghiệm riêng biệt là KOH, HNO3, Na2SO4, NaCl. Hãy nêu phương pháp hóa học để phân biệt bốn dung dịch này. Viết các phương trình hóa học( nếu có) để minh họa.
Câu 14 :(2,0đ) Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau:
A, SO3 + ? H2SO4
B,Cu (OH)2 CuO + ?
C, CaO + ? CaCl2 + ?
D, ? + NaOH Na2CO3 + ?
E, SO2 + ? H2SO3 G, Fe (OH)2 FeO + ?
H, MgO + ? MgCl2 + ?
F, ? + NaOH Na2CO3 + ?
Câu 15:(3,0đ) Hòa tan hoàn toàn 2,4g Mg bằng 100ml dung dịch H2SO4 vừa đủ. a. Tính thể tích khí H2 thoát ra ( đkc) b. Tính nồng độ mol dung dịch H2SO4 đã phản ứng c . Tính thể tích dung dịch H2SO4 20% có khối lượng riêng là 1,14 g/ml cần dùng để hòa tan hết lượng kim loại Mg nói trên?
Câu 13 mình vừa trả lời rồi nhé.
Câu 14:
a, \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
b, \(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
c, \(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
d, \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
e, \(SO_2+H_2O⇌H_2SO_3\)
g, \(Fe\left(OH\right)_2\xrightarrow[kckk]{t^o}FeO+H_2O\)
h, \(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
f, \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
Câu 15:
\(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
a, \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,1.24,79=2,479\left(l\right)\)
b, \(n_{H_2SO_4}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\)
c, \(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,1.98}{20\%}=49\left(g\right)\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{49}{1,14}\approx42,98\left(ml\right)\)