cho (p) y=2x^2 trên (p) lấy A có hoành độ là 1 lấy B có hoành độ là 2. Tìm m,n để (d) y=mx+n tiếp xúc với (p) và song song với đường thẳng AB
Bài 15: Cho (P): \(y=2x^2\)
1. Vẽ (P)
2. Trên (P) lấy điểm A có hoành độ x = 1 và điểm B có hoành độ x = 2 . Xác định các giá trị của m và n để đường thẳng (d): y = mx + n tiếp xúc với (P) và song song với AB
1.
Đồ thị hàm số:
2.
\(x=1\Rightarrow y=2\Rightarrow A\left(1;2\right)\)
\(x=2\Rightarrow y=8\Rightarrow B\left(2;8\right)\)
Phương trình đường thẳng AB:
\(6x-y-4=0\)
Vì \(\left(d\right)//\left(AB\right)\Rightarrow m=6\Rightarrow6x-y+n=0\left(AB\right)\)
Theo giả thiết \(\left(d\right)\) tiếp xúc với \(\left(P\right)\), phương trình hoành độ giao điểm:
\(6x+n=2x^2\)
\(\Leftrightarrow2x^2-6x-n=0\)
\(\Delta'=9+2n=0\Leftrightarrow n=-\dfrac{9}{2}\)
Câu a) đồ thị (p) hàm số y=2×*( 2× bình nha ad)
Câu)trên đồ thị (p) lấy điểm A có hoành độ x=1 và điểm B có hoành độ x=2 .xac định các giá trị của m.n để đường thẳng y=mx + n tiếp xúc với (p) và song song với AB
Cho parabol y = x² (P) và đường thẳng y = mx + n (d)
a) Tìm m và n để (d) tiếp xúc (P) tại điểm có hoành độ bằng 1.
b) Lập phương trình đường thẳng song song với đường thẳng tìm được ở câu a và cắt (P) tại hai điểm phân biệt, trong đó có một điểm có hoành độ bằng 2.
a: Thay x=1 vào (P), ta được:
y=1^2=1
Thay x=1 và y=1 vào (d), ta được:
m+n=1
=>m=1-n
PTHĐGĐ là:
x^2-mx-n=0
=>x^2-x(1-n)-n=0
=>x^2+x(n-1)-n=0
Δ=(n-1)^2-4*(-n)
=n^2-2n+1+4n=(n+1)^2>=0
Để (P) tiếp xúc (d) thì n+1=0
=>n=-1
b: n=-1 nên (d): y=2x-1
(d1)//(d) nên (d1): y=2x+b
Thay x=2 vào y=x^2, ta được:
y=2^2=4
PTHĐGĐ là:
x^2-2x-b=0
Δ=(-2)^2-4*1*(-b)=4b+4
Để (d1) cắt (P) tại 2 điểm pb thì 4b+4>0
=>b>-1
Tìm m, n để đường thẳng y = mx + n song song với đường thẳng y = 3x + 2 và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ là 2.
Để \(y=mx+n\) song song \(y=3x+2\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m=3\\n\ne2\end{matrix}\right.\)
Pt đường thẳng có dạng: \(y=3x+n\)
Do đường thẳng cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 2
\(\Rightarrow0=3.2+n\Rightarrow n=-6\)
Vậy \(\left\{{}\begin{matrix}m=3\\n=-6\end{matrix}\right.\)
Cho hàm số y=2x2.Có đồ thị(P ) . Điểm A thuộc (P ) có hoành độ bằng 1 và điểm B có hoành độ -2. Lập ptrinh đường thẳng d song song với đường thẳng AB tiếp xúc (P)
Thay \(x_A=1,x_B=-2\) vào P ta tìm được \(y_A=2,y_{_{ }B}=8\)
Vậy ta tìm được tọa độ giao điểm của \(A\left(1,2\right);B\left(-2,8\right)\)
Phương trình đường thẳng AB có dạng y=ax+b
thay x, y lần lượt vào phương trình đường thẳng AB ta có hệ phương trình
\(\hept{\begin{cases}2=a+b\\8=-2a+b\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}a=-2\\b=4\end{cases}}}\)
Vậy phương trình đường thẳng AB có dạng y=-2x+4
vì d song song vói đường thẳng ABnên d có dạng y=-2x+m (\(m\ne4\))
Vì d tiếp xúc với P nên ta có hoành độ giao điểm của d và P là nghiệm của phương trình
\(2x^2+2x-m=0\)*
d tiếp xúc với P nên phương trình * có 1 nghiệm duy nhất hay \(\Delta=4+8m=0\Leftrightarrow m=-\frac{1}{2}\)
Vậy phương trình đường thẳng d có dạng y=-2x-1/2
Cho hàm số y= 2x^2 có đồ thị là parabol (P)
1. Tìm tọa độ giao điểm của parabol (P) với đường thẳng y= 3x-1
2. Đường thẳng y= 6x-4 cắt parabol (P) tại A và B. Tính SAOB
3. Trên parabol lấy 2 điểm A và B có hoành độ là -1 và 2. Viết PT đường thẳng AB
4. Tìm m để đường thẳng y= x+m tiếp xúc với parabol
5. Chứng minh đường thẳng y= mx-2m-5 cắt parabol tại 2 điểm phân biệt với mọi m
6. Tìm m để đường thẳng mx-2m+5 cắt parabol tại 2 điểm có hoành độ x1, x2 thỏa mãn x1^2 + x2^2 = 4
Bài 14: Cho (P): \(y=x^2\)
1. Gọi A và B là hai điểm thuộc (P) có hoành độ lần lượt là -1 và 2. Viết phương trình đường thẳng AB
2. Viết Phương trình đường thẳng (d) song song với AB và tiếp xúc với (P)
1.
\(x=-1\Rightarrow y=1\Rightarrow A\left(-1;1\right)\)
\(x=2\Rightarrow y=4\Rightarrow B\left(2;4\right)\)
Phương trình đường thẳng AB có dạng \(y=ax+b\) đi qua A và B nên ta có hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}-a+b=1\\2a+b=4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=1\\b=2\end{matrix}\right.\Rightarrow y=x+2\left(AB\right)\)
2.
\(\left(d\right)//\left(AB\right)\Rightarrow x-y+c=0\left(d\right)\)
Phương trình hoành độ giao điểm của \(\left(d\right);\left(P\right)\):
\(x+c=x^2\)
\(\Leftrightarrow x^2-x-c=0\)
\(\Delta=1+4c=0\Leftrightarrow c=-\dfrac{1}{4}\)
\(\Rightarrow x-y-\dfrac{1}{4}=0\left(d\right)\)
Cho (P ):y=x^2 và (d ): y=-x+2 .Trên (P) lấy điểm M có hoành độ 2 .Viết phương trình đường thẳng (d) đi qua điểm M và song song với đường thẳng y=2x+3
cho hàm số y=mx+n-3x (d).Xác định m,n để đường thẳng (d)
a, đi qua điểm A(1,-3);B(-2,3)
b,Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 1-√3,cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 3+√3
c,cắt đường thẳng 3y-x-4=0
d,song song với đường thẳng 2x+5y=-1
d: Để (d)//\(y=\dfrac{-2x-1}{5}=\dfrac{-2}{5}x-\dfrac{1}{5}\) thì
\(\left\{{}\begin{matrix}m-3=\dfrac{-2}{5}\\n\ne-\dfrac{1}{5}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m=\dfrac{13}{5}\\n\ne-\dfrac{1}{5}\end{matrix}\right.\)