Hỗn hợp X gồm al2(so4)3 và na2so4, trong đó nguyên tố o chiếm 50% về khối lượng. HÃy tính % khối lượng từng chất trong x ?
Hỗn hợp X gồm Al2(SO4)3 và CuSO4, trong đó nguyên tố O chiếm 48,34% khối lượng. Hãy tính % khối lượng từng chất trong hỗn hợp X?
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=x\left(mol\right)\\n_{CuSO_4}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ mhh = 342x + 160y (g)
BTNT O, có: \(n_O=12n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}+4n_{CuSO_4}=12x+4y\left(mol\right)\)
⇒ mO = 16.(12x+4y) = 192x + 64y (g)
Mà: O chiếm 48,34% khối lượng.
\(\Rightarrow\dfrac{192x+64y}{342x+160y}=0,4834\) \(\Rightarrow y=2x\)
\(\Rightarrow\%m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{342x}{342x+160y}.100\%=\dfrac{342x}{342x+160.2x}.100\%\approx51,66\%\)
\(\%m_{CuSO_4}\approx48,34\%\)
Một hỗn hợp X gồm FeSO4 và Al2(SO4)3,trong đó số ngyên tử oxi trong X chiếm 20/29 tổng số nguyên tử trong các nguyên tố trong hỗn hợp X. Tính thành phàn % khỗi lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
Gọi số mol FeSO4, Al2(SO4)3 là a, b (mol)
nFe = a (mol)
nAl = 2b (mol)
nS = a + 3b (mol)
nO = 4a + 12b (mol)
Có: \(\dfrac{n_O}{\Sigma n}=\dfrac{4a+12b}{a+2b+a+3b+4a+12b}=\dfrac{20}{29}\)
=> a = 2b
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{FeSO_4}=\dfrac{152a}{152a+342b}.100\%=\dfrac{152.2b}{152.2b+342b}.100\%=47,059\%\\\%m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=100\%-47,059\%=52,941\%\end{matrix}\right.\)
Một hỗn hợp gồm CuSO4 và Fe2(SO4)3, trong đó % khối lượng S là 22,61%.
a/ Tính % khối lượng O trong hỗn hợp.
b/ Biết số nguyên tử Fe trong hỗn hợp là 18.1024.
- Tính số mol từng chất trong hỗn hợp.
- Tính khối lượng hỗn hợp.
a) Giả sử có 100 gam hỗn hợp
=> \(m_S=\dfrac{100.22,61}{100}=22,61\left(g\right)\)
=> \(n_S=\dfrac{22,61}{32}=\dfrac{2261}{3200}\left(mol\right)\)
Mà nO = 4nS
=> \(n_O=\dfrac{2261}{800}\left(mol\right)\)
\(\%m_O=\dfrac{\dfrac{2261}{800}.16}{100}.100\%=45,22\%\)
b)
\(n_{Fe}=\dfrac{18.10^{24}}{6.10^{23}}=30\left(mol\right)\)
=> \(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=15\left(mol\right)\)
Gọi số mol CuSO4 là x (mol)
=> mhh = 160x + 6000 (g)
nS = 15.3 + x = x + 45 (mol)
\(\%m_S=\dfrac{\left(x+45\right).32}{160x+6000}.100\%=22,61\%\)
=> x = 20 (mol)
mhh = 160.20 + 6000 = 9200 (g)
1 hợp chất gồm 2 nguyên tố X và 3 nguyên tử O .Nguyên tố Oxi chiếm 30% về khối lượng trong hợp chất .Hãy xác định nguyên tử khối của X ,cho biết tên và kí hiệu hóa học . Tính phân tử khối cua hợp chất
%X = 100 - 30 = 70%
Công thức của oxit : X2O3
Ta có: \(\frac{2X}{70}\) = \(\frac{48}{30}\)
\(\Leftrightarrow\) 60X = 3360
\(\Leftrightarrow\) X = 56
Vậy X là Sắt (Fe). CTHH: Fe2O3
PTKFe2O3 = 56.2 + 16.3= 160 đvC
%X=100%-30%=70%
Gọi CT của HC là :X2O3
Ta có :\(\dfrac{3.NTK_O}{2.NTK_X+3.NTK_O}.100\%=30\%< =>\dfrac{3.16}{2.NTK_X+3.16}=0,3< =>\dfrac{48}{2.NTK_X+48}=0,3=>48=\left(2.NTK_X+48\right).0,3=>48=0,6NTK_X+14,4=>0,6NTK_X=33,6=>NTK_X=56\)Vậy X thuộc nguyên tố Sắt (Fe)
Phân tử khối của hợp chất là Fe2O3
2.56+3.16= 160(đvC)
Vậy NTK của X là 56, là nguyên tố Sắt (Fe),PTK của hợp chất là 160đvC
Tick mk nha !!!
Một hỗn hợp gồm CuSO4 và Fe2(SO4)3, trong đó % khối lượng S là 22,61%.
a/ Tính % khối lượng O trong hỗn hợp.
b/ Biết số mol Fe trong hỗn hợp là 18.1024.
- Tính số mol từng chất trong hỗn hợp.
- Tính khối lượng hỗn hợp.
Một hỗn hợp gồm CuSO4 và Fe2(SO4)3, trong đó % khối lượng S là 22,61%.
a/ Tính % khối lượng O trong hỗn hợp.
b/ Biết số mol Fe trong hỗn hợp là 18.1024.
- Tính số mol từng chất trong hỗn hợp.
- Tính khối lượng hỗn hợp.
Một hỗn hợp X gồm Al2(SO4)3 và K2SO4 trong đó số nguyên tử oxi chiếm 20/31 tổng số nguyên tử có trong hỗn hợp a,Tính % theo khối lượng mỗi muối trong trong hỗn hợp b,cho 82,8 g hỗn hợp X tác dụng 400ml đúng dịch Ba(OH)2 1M thu được m gam .Tính m
1 hh gồm Al2(SO4)3 và K2SO4, trong đó số nguyên tử O2 chiếm 20/31 tổng số nguyên tử có trong hỗn hợp. Tính % theo khối lượng mỗi muối trong hh
Gọi số nguyên tử của \(Al_2(SO_4)_3\) và \(K_2SO_4\) lần lượt là x và y.
Số nguyên tử của \(Al_2(SO_4)_3\) là \(2+3+4\cdot3=17x\)
Số nguyên tử của \(K_2SO_4\) là \(2+1+4=7y\)
Mà số nguyên tử \(O_2\) trong hỗn hợp là \(4\cdot3x+4y=12x+4y\)
Theo bài: \(n_{O_2}=\dfrac{20}{31}n_{hh}\)
\(\Rightarrow12x+4y=\dfrac{20}{31}\left(17x+7y\right)\)
\(\Rightarrow y=2x\)
Có \(\%m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{342x}{342x+174y}\cdot100\%=\dfrac{342x}{342x+174\cdot2x}\cdot100\%=49,56\%\)
\(\%m_{K_2SO_4}=100\%-49,56\%=50,44\%\)
\(\%m_{\dfrac{O}{Nhôm.sunfat}}=\dfrac{4.16.3}{342}.100\approx56,14\%\\ \%m_{\dfrac{O}{Kali.sunfat}}=\dfrac{4.16}{174}.100\approx36,78\%\\ Gọi:a=n_{Al_2\left(SO_4\right)_3};b=n_{K_2SO_4}\left(a,b>0\right)\\ \Rightarrow Vì:m_{\dfrac{O}{hh}}=\dfrac{20}{31}\\ \Leftrightarrow\dfrac{a.12+b.4}{17a+7b}.100\%=\dfrac{20}{31}\\ \Leftrightarrow32a=16b\\ \Leftrightarrow\dfrac{a}{b}=\dfrac{16}{32}=\dfrac{1}{2}\\ \Leftrightarrow b=2a\\ \%m_{\dfrac{K_2SO_4}{hh}}=\dfrac{174.2a}{174.2a+342.a}.100\%\approx50,435\%\\ \Rightarrow\%m_{\dfrac{Al_2\left(SO_4\right)_3}{hh}}\approx49,565\%\)
Câu 1: Hãy tính:
- Số mol CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc)
- Thể tích (đktc) của 9.1023 phân tử khí H2
Câu 2: Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi (đktc)
- Có bao nhiêu mol oxi?
- Có bao nhiêu phân tử khí oxi?
- Có khối lượng bao nhiêu gam?
- Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phan tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3.2 g
khí oxi.
Câu 3: Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khó SO2.
- Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc.
- Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.
Câu 1: Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: NaNO3; K2CO3 , Al(OH)3,
SO2, SO3, Fe2O3.
Câu 2: Xác định CTHH của hợp chất giữa nguyên tố X với O có %X = 43,67%. Biết X có hóa
trị V trong hợp chất với O. (ĐS: P2O5)
Câu 3: Hợp chất B có %Al = 15,79%; %S = 28,07%, còn lại là O. Biết khối lượng mol B là
342.Viết CTHH dưới dạng Alx(SO4)y .Xác định CTHH. (ĐS: Al2(SO4)3 )
Câu 4:Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5. Hãy xác định công thức hóa học của
X biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H.(ĐS: NH3)
Câu 5: Một hợp chất X của S và O có tỉ khối đối với không khí là 2,207.
a. Tính MX (ĐS: 64 đvC)
b. Tìm công thức hóa học của hợp chất X biết nguyên tố S chiếm 50% khối lượng, còn lại
là O. (ĐS: SO2)
Câu1) nCO2 =m/M=11/44=0,25(mol)
nH2= 9.1023/6.1023=1,5(mol)
VH2 =n.22,4=1,5.22,4=33,6(l)