Khử 16 gam sắt (III) oxit bằng khí hiđro. a. Viết phương trình phản ứng b. Tính khối lượng kim loại thu được? c. Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng
Fe2O3+3H2-to>2Fe+3H2O
0,1-----0,3-------0,2-----0,3 mol
n Fe2O3 =0,1 mol
m Fe=0,2.56=11,2g
VH2=0,3.22,4=6,72l
#yT
Khử 48 gam đồng(II) oxit bằng khí hiđro. Hãy:
a) Tính số gam đồng kim loại thu được.
b) Tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.
nCuO = = 0,6 mol.
Phương trình hóa học của phản ứng khử CuO:
CuO + H2 → Cu + H2O.
nCu = 0,6mol.
mCu = 0,6 .64 = 38,4g.
Theo phương trình phản ứng trên:
nH2 = 0,6 mol
VH2 = 0,6 .22,4 = 13,44 lít.
1/ khử 48 gam đồng (II) Oxit bằng khí hiđro.hãy
tính số gam đồng kim loại thu được
tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng
2/ tính số gam nước thu được khi cho 8,4 lít khí hiđro tác dụng với 2,8 lít khí oxi (các thể tích khí đo ở đktc)
1/ \(CuO+H_2-^{t^o}\rightarrow Cu+H_2O\)
\(n_{Cu}=n_{CuO}=\dfrac{48}{80}=0,6\left(mol\right)\)
=> \(m_{Cu}=0,6.64=38,4\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=n_{CuO}=0,6\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
2. \(2H_2+O_2-^{t^o}\rightarrow2H_2O\)
\(n_{H_2}=0,375;n_{O_2}=0,125\)
Lập tỉ lệ \(\dfrac{0,375}{2}>\dfrac{0,125}{1}\)
=> Sau phản ứng H2 dư, tính theo số mol O2
\(n_{H_2O}=2n_{O_2}=0,25\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2O}=0,25.18=4,5\left(g\right)\)
Khử hoàn toàn 23,2 gam oxit sắt từ bằng khí hiđro tạo thành kim loại sắt và nước .
a ) Tính thể tích khí hiđro (đktc ) cần dùng .
b ) Tính khối lượng sắt thu được sau phản ứng .
a ) \(n_{Fe_2O_4}=\frac{23,2}{232}=0,1\) mol
\(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^0}3Fe+4H_2O\)
0,1 -> 0,4 -> 0,3
\(\Rightarrow n_{H_2}=4n_{Fe_3O_4}=0,4\) mol \(\Rightarrow V_{H_2}=0,4.22,4=8,96\) lít
b ) \(n_{Fe}=3n_{Fe_3O_4}=0,3\) mol \(\Rightarrow m_{Fe}=56.0,3=16,8\) gam.
Cho 6g magie tác dụng với axit sunfuric.
a/ Hãy cho biết thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc.
b/ Nếu dùng thể tích khí hiđro trên để khử 32g sắt(III) oxit thì thu được bao nhiêu gam sắt?
Cần điều chế 33,6g sắt bằng cách dùng khí hiđro khử sắt từ oxit a.tính khối lượng sắt từ oxit cần dùng? b. Tính thể tích khí hiđro đã dùng(đktc)? c. Để có được lượng khí hiđro trên, cần phải điện phân bao nhiêu gam nước?
`4H_2 + Fe_3 O_4` $\xrightarrow{t^o}$ `3Fe + 4H_2 O`
`n_{Fe} = (33,6)/56 = 0,6 (mol)`
`a.`
Theo phương trình: `n_{Fe_3 O_4} = 1/3n_{Fe} = 0,2 (mol)`
`-> m_{Fe_3 O_4} = 0,2 . 232 = 46,4 (g)`
`b.`
Theo phương trình: `n_{H_2} = 4/3n_{Fe} = 0,8 (mol)`
`-> V_{H_2} = 0,8 . 22,4 = 17,92 (l)`
`c.`
`2H_2 O` $\xrightarrow{\text{điện phân}}$ `2H_2 + O_2`
Theo phương trình: `n_{H_2 O} = H_2 = 0,8 (mol)`
`-> m_{H_2 O} = 0,8 . 18 = 14,4 (g)`
a) Khối lượng Fe3O4 cần dùng để điều chế 33,6 g Fe:
232 x 0,2 = 46,4 (g)
b) Thể tích khí cần dùng: 0,8 x 22,4 =17,92 (lít).
Cho 39g kẽm tác dụng hết với dung dịch axitclohiđric. Hãy tính: a. Thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc b. Nếu dùng thể tích khí hiđro trên để khử 128g sắt (III) oxit thì thu được bao nhiêu g sắt ?
\(a) Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ n_{H_2} = n_{Zn} = \dfrac{39}{65} =0,6(mol)\\ V_{H_2} = 0,6.22,4 = 13,44(lít)\\ b) n_{Fe_2O_3} = \dfrac{128}{160} = 0,8(mol)\\ Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3H_2O\\ \dfrac{n_{Fe_2O_3}}{1} = 0,8 < \dfrac{n_{H_2}}{3} = 0,2 \to Fe_2O_3\ dư\\ n_{Fe} = \dfrac{2}{3}n_{H_2} = 0,4(mol) \Rightarrow m_{Fe} = 0,4.56 = 22,4(gam)\)
Cho 19,5 gam kẽm tác dụng hết với dung dịch axit Clohiđric. Hãy tính :
A.thể tích khí hiđro sinh ra(đktc)
B.nếu dùng thể tích khí hiđro trên để khử 19,2 gam sắt(3) oxit thì thu đc bao nhiêu gam sắt?
\(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,3 0,3
\(a,V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
\(b,PTHH:\)
\(3H_2+Fe_2O_3\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
trc p/u: 0,3 0,12
p/u: 0,3 0,1 0,2 0,3
sau : 0 0,02 0,2 0,3
----> Fe2O3 dư
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{19,2}{160}=0,12\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
a. Cho 6 gam magie tác dụng với dung dịch H2SO4. Hãy cho biết thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc ?
b. Nếu dùng thể tích H2 ở trên để khử 32 g sắt (III) oxit thì thu được bao nhiêu gam sắt?
Giải thích các bước giải:
a) Mg +H2SO4--->MGSO4+H2
n Mg =6/24=0,25(mol)
n H2=n Mg =0,25(mol)
V H2=0,25.22,4=5,6(l)
b) 3H2+FE2O3-->2Fe+3H2O
n Fe2O3=32/160=0,2(mol)
->Fe2O3 dư
n Fe =2/3n H2=1/6(mol)
m Fe =1/6.56=28/3(g)
\(a,n_{Mg}=\dfrac{6}{24}=0,25\left(mol\right)\\ Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\\ n_{H_2}=n_{Mg}=0,25\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(\text{đ}ktc\right)}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\\ b,n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\\ 3H_2+Fe_2O_3\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\\ n_{Fe}=2.n_{Fe_2O_3}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\\ m_{Fe}=0,4.56=22,4\left(g\right)\)