12.Cho 15,68 lít hỗn hợp khí (N2, CO2) qua 1 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M, thu được 1 gam kết tủa. Biết CO2 bị hấp thụ hoàn toàn. Xác định % CO2 về thể tích trong hỗn hợp.
Cho 10 lít hỗn hợp khí N2 và CO2 (đktc) đi qua 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M thu được 1g kết tủa. Xác định thành phần % theo thể tích của CO2 trong hỗn hợp.
Số mol Ca(OH)2 = 2.0,02 = 0,04 mol
Số mol Ca(OH)2 = 2.0,02 = 0,04 mol
Số mol CaCO3 = 1_100=0,01 mol
Bài toán này có thể là 1 trong 2 trường hợp sau:
TH1: Số mol CO2 không đủ tác dụng với số mol Ca(OH)2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Số mol CO2 = số mol CaCO3 =0,01 mol
=>Thể tích CO2 = 22,4.0,01=0,224 lít
Vậy %thể tích CO2 = (0,224.100)/10=2,24%
TH2: Số mol CO2 nhiều hơn số mol Ca(OH)2 tham gia phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (1)
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 (2)
Theo (1): số mol CO2 (1) = số mol CaCO3 = Số mol Ca(OH)2 = 0,04 mol
Ta có: Số mol CaCO3 (2) = 0,04-0,01 = 0,03 (mol)
Theo (2): Số mol CO2(2) = số mol CaCO3 (2) = 0,03 (mol)
Vậy tổng số mol CO2 phản ứng (1) và (2) là 0,04 + 0,03 = 0,07 mol
Do đó %thể tích CO2 = (0,07.22,4.100)/10 = 15,68%
Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4. Khử hoàn toàn m gam X bằng lượng vừa đủ khí CO, đun nóng thì thu được V lít khí CO2 và chất rắn Y. Hấp thụ toàn bộ V lít khí CO2 vào V1 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M thì thu được 5 gam kết tủa và dung dịch Z. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được thêm 3 gam kết tủa. Nếu cho m gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng thì thu được V2 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch T có chứa 17 gam muối trung hòa. Mặt khác, hòa tan m gam X bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl thì thu được dung dịch G. Cho G tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được m1 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Các thể tích khí đo ở đktc. Tính giá trị của V, V1, V2, m và m1.
Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4. Khử hoàn toàn m gam X bằng lượng vừa đủ khí CO, đun nóng thì thu được V lít khí CO2 và chất rắn Y. Hấp thụ toàn bộ V lít khí CO2 vào V1 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M thì thu được 5 gam kết tủa và dung dịch Z. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được thêm 3 gam kết tủa. Nếu cho m gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng thì thu được V2 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch T có chứa 17 gam muối trung hòa. Mặt khác, hòa tan m gam X bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl thì thu được dung dịch G. Cho G tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được m1 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Các thể tích khí đo ở đktc. Tính giá trị của V, V1, V2, m và m1.
giải theo lớp 9 giúp ạ cảm ơn nhiều
\(n_{NaOH}=2.0,03=0,06\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)2}=2.0,02=0,04\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO3}=\dfrac{3}{100}=0,03\left(mol\right)\)
Thứ tự các pthh :
\(C+O_2-t^o->CO_2\) (1)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2-->CaCO_3+H_2O\) (2)
\(CO_2+2NaOH-->Na_2CO_3+H_2O\) (3)
\(CO_2+Na_2CO_3-->2NaHCO_3\) (4)
\(CO_2+CaCO_3-->Ca\left(HCO_3\right)_2\) (5)
Vì \(n_{CaCO3}< n_{Ca\left(OH\right)2}\left(0,03< 0,04\right)\) => Có 2 giá trị của CO2 thỏa mãn
TH1: CO2 thiếu ở pứ 2 => Chỉ xảy ra pứ (1) và (2) => Không có pứ hòa tan kết tủa
Theo pthh (2) : \(n_{CO_2}=n_{CaCO3}=0,03\left(mol\right)\)
Bảo toản C : \(n_C=n_{CO2}=0,03\left(mol\right)\)
=> m = 0,03.12 = 0,36 (g)
TH2 : CO2 dư ở pứ (2) ; (3); (4), đến pứ (5) thì thiếu => Có pứ hòa tan kết tủa
Xét pứ (2); (3); (4) ; (5) :
\(\Sigma n_{CO2}=n_{Ca\left(OH\right)2}+\dfrac{1}{2}n_{NaOH}+n_{Na2CO3}+n_{CaCO3\left(tan\right)}\)
\(=n_{Ca\left(OH\right)2}+\dfrac{1}{2}n_{NaOH}+\dfrac{1}{2}n_{NaOH}+\left(n_{CaCO3\left(sinh.ra\right)}-n_{CaCO3thu.duoc}\right)\)
\(=n_{Ca\left(OH\right)2}+n_{NaOH}+\left(n_{Ca\left(OH\right)2}-0,03\right)\)
\(=2n_{Ca\left(OH\right)2}+n_{NaOH}-0,03\)
\(=2.0,04+0,06-0,03\)
\(=0,09\left(mol\right)\)
Bảo toàn C : \(n_C=n_{CO2}=0,09\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m=0,09.12=1,08\left(g\right)\)
bạn ơi, bạn sửa cho mình TH2 từ đoạn :
\(n_{CO2}=2.0,04+0,06-0,03=0,11\left(mol\right)\)
Bảo toàn C : \(n_C=n_{CO2}=0,11\left(mol\right)\)
=> mC = 0,11.12 = 1,32 (g)
p/s: sorry nhé, mình tính nhầm số mol co2 nên mới sai
Đốt cháy hoàn toàn m gam Cácbon bằng khí o2 thu được khí co2 . hấp thụ toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra vào 2 lít dung dịch hỗn hợp X gam NaOH 0,03M và Ca(OH)2 0,02M, Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 3 gam kết tủa .tính giá trị của m
Làm giúp em với ạ!!!
(☆▽☆)
Cho 5,6 lít hỗn hợp X gồm N2 và CO2 (đktc) đi chậm qua 5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5 gam kết tủa. Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp X so với H2.
n(Ca(OH)2) = 0,1 mol; n(CaCO3) = 0,05.
TH1: CO2 thiếu
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O.
→ n(CaCO3) = n(CO2) = 0,05.=> n(N2) = 0,25 – 0,05 = 0,2.
Nên dX/H2 =\(\dfrac{0,05.44+0,2.28}{0,25.2}\) = 15,6. Không có đáp án nào.
TH2: CO2 phản ứng hết,
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O.
0,05 0,05 0,05
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
0,1 ← (0,1 – 0,05)
=> n(CO2) = 0,15 => n(N2) = 0,25 – 0,15 = 0,1.
Nên dX/H2 =\(\dfrac{0,15.44+0,1.28}{0,25.2}\) = 18,8. Thỏa mãn.
hòa tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp A gồm CaO, CaCO3 bằng dung dịch Hcl vừa đủ, thu được dung dịch B và 4,48 lít khí CO2 (ở dktc), khí CO2 được dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được 29,55g kết tủa D. Đem cô cạn dung dịch B thu được 66,6g muối khan E
1/ Xác định khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
2/Xác định thể tích dung dịch Ba(OH)2 cần dùng để hòa tan vừa hết hỗn ho74p A nêu trên
4/ Tính thể tích dung dịch Ba(OH)2 cần dùng để hấp thụ lượng CO2 nêu trên? Đế kết tủa cực đại thể tích Ba(OH)2 cần dùng là nao nhiêu?
Đốt cháy hoàn toàn 9,0 gam chất X thu được hỗn hợp khí và hơi A gồm CO2, HCl, H2O và N2. Cho một phần A đi chậm qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 5,4 gam kết tủa, khối lượng dung dịch giảm 1,638 gam và có 0,1008 lít khí không bị hấp thụ. Phần còn lại của A cho lội chậm qua dung dịch AgNO3 trong HNO3 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 4,788 gam và có 10,332 gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xẩy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc. Xác định phân tử khối của X (gam/mol)?
A. 240
B. 180
C. 200
D. 160
Đáp án : C
+) Phần đầu của A :
, nCaCO3 = nCO2 = 0,054 mol
,mdd giảm = mCaCO3 – (mCO2 + mH2O + mHCl)
=> mH2O + mHCl = 1,386g
Khí không bị hấp thụ là N2 : nN2 = 0,0045 mol
+) Phần còn lại :
, nAgCl = nHCl = 0,072 mol
,mdd giảm = mAgCl – (mHCl + mH2O)
=> mHCl + mH2O = 5,544g , nH2O = 0,162 mol
=> Lượng chất trong Phần sau gấp 4 lần phần trước
=>ban đầu A có : 0,27 mol CO2 ; 0,2025 mol H2O ; 0,09 mol HCl ; 0,0225 mol N2
=> Trong X có : 0,27 mol C ; 0,495 mol H ; 0,09 mol Cl ; 0,045 mol N
=> nO = 0,09 mol
=> nC : nH : nO : nN : nCl = 6 : 11 : 2 : 1 : 2
=> X là (C6H11O2NCl2)n => M = 200n
Nếu n = 1 => M = 200
Dẫn 1 lít hỗn hợp khí X gồm N2 và CO2 (đktc) đi chậm qua 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01 M thu được 1g kết tủa. Tính thể tích của N2 và CO2 trong X
nCa(OH)2 = 2.0,01 = 0,02 (mol)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{1}{100}=0,01\left(mol\right)\)
TH1: Nếu kết tủa không bị hòa tan
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,01<----0,01
=> \(\left\{{}\begin{matrix}V_{CO_2}=0,01.22,4=0,224\left(l\right)\\V_{N_2}=1-0,224=0,776\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
TH2: Nếu kết tủa bị hòa tan 1 phần
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,02---->0,02------>0,02
CaCO3 + CO2 + H2O --> Ca(HCO3)2
0,01--->0,01
=> VCO2 = (0,02 + 0,01).22,4 = 0,672 (l)
=> VN2 = 1 - 0,672 = 0,328 (l)