Từ câu 01 đến câu 02.
Từ câu 01 đến câu 02.
1.a
\(\left|-x^2+x-4\right|>4\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}-x^2+x-4>4\\-x^2+x-4< -4\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x^2-x+8< 0\left(vô-nghiệm\right)\\x^2-x>0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x>1\\x< 0\end{matrix}\right.\)
b.
\(sin2A+sin2B+sin2C=2sin\left(A+B\right)cos\left(A-B\right)+2sinC.cosC\)
\(=2sinC.cos\left(A-B\right)+2sinC.cosC\)
\(=2sinC\left[cos\left(A-B\right)+cosC\right]=2sinC\left[cos\left(A-B\right)-cos\left(A+B\right)\right]\)
\(=2sinC.\left(-2sinA.sin\left(-B\right)\right)=4sinA.sinB.sinC\)
2.
\(\overrightarrow{AC}=\left(5;-3\right)\Rightarrow\) đường cao BH nhận (5;-3) là 1 vtpt
Phương trình BH:
\(5\left(x-1\right)-3\left(y+1\right)=0\Leftrightarrow5x-3y-8=0\)
b.
Gọi G là trọng tâm tam giác ABC \(\Rightarrow G\left(0;2\right)\)
\(\overrightarrow{BC}=\left(1;3\right)\Rightarrow\) phương trình BC có dạng:
\(3\left(x-1\right)-1\left(y+1\right)=0\Leftrightarrow3x-y-4=0\)
\(R=d\left(G;BC\right)=\dfrac{\left|3.0-1.2-4\right|}{\sqrt{3^2+\left(-1\right)^2}}=\dfrac{6}{\sqrt{10}}\Rightarrow R^2=\dfrac{18}{5}\)
Phương trình: \(x^2+\left(y-2\right)^2=\dfrac{18}{5}\)
Từ câu 01 đến câu 02.
1a.
\(\left|x^2-4x-1\right|\ge1\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x^2-4x-1\ge1\\x^2-4x-1\le-1\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x^2-4x-2\ge0\\x^2-4x\le0\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x\ge2+\sqrt{6}\\x\le2-\sqrt{6}\\0\le x\le4\end{matrix}\right.\)
1b.
\(A=3\left(sin^4x-cos^4x\right)\left(sin^4x+cos^4x\right)+4cos^6x-8sin^6x+6sin^4x\)
\(=3\left(sin^2x-cos^2x\right)\left(sin^4x+cos^4x\right)+4cos^6x-2sin^6x+6sin^4x\left(1-sin^2x\right)\)
\(=3sin^6x-3cos^6x+3sin^2x.cos^4x-3sin^4x.cos^2x+4cos^6x-2sin^6x+6sin^4x.cos^2x\)
\(=sin^6x+3sin^2x.cos^4x+3sin^4x.cos^2x+cos^6x\)
\(=\left(sin^2x+cos^2x\right)^3=1\)
2.
a. \(\overrightarrow{CB}=\left(6;-2\right)=2\left(3;-1\right)\)
\(\overrightarrow{AB}=\left(9;-3\right)=3\left(3;-1\right)\)
\(\Rightarrow\overrightarrow{CB}=\dfrac{2}{3}\overrightarrow{AB}\Rightarrow\) ba điểm A;B;C thẳng hàng
\(\Rightarrow\) Đề bài sai, không có tam giác nào ở đây và do đó đương nhiên không thể dựng được đường cao của ABC
b. Gọi M là trung điểm AB \(\Rightarrow M\left(\dfrac{3}{2};\dfrac{1}{2}\right)\)
Phương trình trung trực AB có dạng:
\(3\left(x-\dfrac{3}{2}\right)-1\left(y-\dfrac{1}{2}\right)=0\Leftrightarrow3x-y-4=0\)
Gọi I là tâm đường tròn \(\Rightarrow\) tọa độ I thỏa mãn:
\(3.6t-\left(1-2t\right)-4=0\Rightarrow t=\dfrac{1}{4}\Rightarrow I\left(\dfrac{3}{2};\dfrac{1}{2}\right)\)
\(\Rightarrow\overrightarrow{IA}=\left(-\dfrac{9}{2};\dfrac{3}{2}\right)\Rightarrow R^2=IA^2=\dfrac{45}{2}\)
Phương trình: \(\left(x-\dfrac{3}{2}\right)^2+\left(y-\dfrac{1}{2}\right)^2=\dfrac{45}{2}\)
Từ câu 01 đến câu 02.
1.
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x^2-5x< 6\\x^2-5x>-6\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x^2-5x-6< 0\\x^2-5x+6>0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}-1< x< 6\\\left[{}\begin{matrix}x>3\\x< 2\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}-1< x< 2\\3< x< 6\end{matrix}\right.\)
2.
\(A=-3\left(cos^4x+sin^4x+2sin^2x.cos^2x-2sin^2xcos^2x\right)+2\left(sin^2x+cos^2x\right)^3-6sin^2x.cos^2x.\left(sin^2x+cos^2x\right)\)
\(=-3\left(sin^2x+cos^2x\right)^2+6sin^2x.cos^2x+2-6sin^2x.cos^2x\)
\(=-3+2=-1\)
Từ câu 01 đến câu 02.
1a.
\(\left|1-3x\right|< 5\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}1-3x>-5\\1-3x< 5\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x< 2\\x>-\dfrac{4}{3}\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow-\dfrac{4}{3}< x< 2\)
b.
\(A=2sin^2x-1-cosx\left(\sqrt{2}sinx-1\right)\)
\(=\left(\sqrt{2}sinx-1\right)\left(\sqrt{2}sinx+1\right)-cosx\left(\sqrt{2}sinx-1\right)\)
\(=\left(\sqrt{2}sinx-1\right)\left(\sqrt{2}sinx+1-cosx\right)\)
2.
\(\overrightarrow{AB}=\left(3;2\right)\Rightarrow\) đường cao CH nhận (3;2) là 1 vtpt
Phương trình CH:
\(3\left(x-8\right)+2\left(y+11\right)=0\Leftrightarrow3x+2y-2=0\)
b. GỌi G là trọng tâm tam giác \(\Rightarrow G\left(1;-1\right)\)
Phương trình AB:
\(2\left(x+4\right)-3\left(y-3\right)=0\Leftrightarrow2x-3y+17=0\)
\(R=d\left(G;AB\right)=\dfrac{\left|2.1-3\left(-1\right)+17\right|}{\sqrt{2^2+\left(-3\right)^2}}=\dfrac{22}{\sqrt{13}}\)
Phương trình: \(\left(x-1\right)^2+\left(y+1\right)^2=\dfrac{484}{13}\)
Từ câu 01 đến câu 02.
Bài 1 :
\(n_{Mg}=a\left(mol\right),n_{Zn}=b\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=24a+65b=31.5\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{17.92}{22.4}=0.8\left(mol\right)\)
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(n_{H_2}=a+b=0.8\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.5,b=0.3\)
\(m_{Mg}=0.5\cdot24=12\left(g\right)\)
\(m_{Zn}=0.3\cdot19.5\left(g\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0.8\left(mol\right)\)
\(C\%H_2SO_4=\dfrac{0.8\cdot98}{300}\cdot100\%=26.13\%\)
1. câu lệnh for <biến đếm>:=<giá trị đầu> to <giá trị cuối> do <câu lệnh>;<câu lệnh> là câu lệnh ghép khi:
A. <câu lệnh> có từ 02 câu lệnh đơn trở lên
B. <câu lệnh> chỉ có 01 câu lệnh đơn
C. <câu lệnh> có gồm 02 câu lệnh đơn ghép lại
D. <Câu lệnh> có từ 02 câu lệnh đơn trở lên và được đặt trong cặp từ khóa begin và end;
2. Vòng lặp while-do kết thúc khi nào?
A. khi kiểm tra điều kiện cho kết là sai
B. khi đủ số vòng lặp
C. khi tìm được output
D. khi kiểm tra điều kiện cho kết là dung
1.Câu lệnh for <biến đếm>:=<giá trị đầu> to <giá trị cuối> do <câu lệnh>;<câu lệnh> là câu lệnh ghép khi:
<câu lệnh> có từ 02 câu lệnh đơn trở lên. Đáp án là A.
Trong trường hợp này, các câu lệnh đơn sẽ được đặt trong cặp từ khóa begin và end để tạo thành một khối lệnh, sau đó khối lệnh này sẽ được đặt sau từ khóa do. Các câu lệnh trong khối lệnh này sẽ được thực hiện lần lượt trong mỗi lần lặp của vòng lặp for.
2.Vòng lặp while-do kết thúc khi nào?
D. khi kiểm tra điều kiện cho kết quả là sai.
Cụ thể, trong vòng lặp while-do, các câu lệnh sẽ được thực thi vòng lặp đi lặp lại cho đến khi điều kiện trong khi không còn đúng nữa. Khi điều kiện này trở thành sai, vòng lặp sẽ kết thúc, quá trình thực hiện các câu lệnh trong vòng lặp cũng sẽ dừng lạ và tiếp tục thực hiện các lệnh tiếp theo sau vòng lặp.Các lệnh này có thể là các lệnh trong khối lặp hoặc các lệnh phía sau khối lặp.
Từ câu 02 đến câu 03.
2.
\(d\left(I;d\right)=\dfrac{\left|1-1+2\right|}{\sqrt{1^2+1^2}}=\sqrt{2}\)
Gọi H là trung điểm AB \(\Rightarrow IH\perp AB\)
\(\Rightarrow IH=d\left(I;d\right)\)
Áp dụng định lý Pitago:
\(IA^2=IH^2+AH^2\Leftrightarrow R^2=IH^2+\left(\dfrac{AB}{2}\right)^2\)
\(\Rightarrow R^2=3\)
Phương trình (C):
\(\left(x-1\right)^2+\left(y+1\right)^2=3\)
3.
Đường tròn (C) tâm \(I\left(1;1\right)\) bán kính \(R=4\)
Gọi H là trung điểm MN \(\Rightarrow IH\perp MN\)
\(S_{IMN}=\dfrac{1}{2}IN.IM.sin\widehat{MIN}=\dfrac{1}{2}R^2.sin\widehat{MIN}\)
\(\Rightarrow S_{max}\) khi \(sin\widehat{MIN}\) đạt max
Ta có: \(\overrightarrow{IA}=\left(1;-1\right)\Rightarrow IA=\sqrt{2}\)
\(\Rightarrow MN\ge2\sqrt{R^2-IA^2}=2\sqrt{14}\)
\(\Rightarrow cos\widehat{MIN}=\dfrac{IM^2+IN^2-MN^2}{2IM.IN}=\dfrac{2R^2-MN^2}{2R^2}\le\dfrac{2.4^2-4.14}{2.4^2}=-\dfrac{3}{4}< 0\)
\(\Rightarrow180^0\le\widehat{MIN}< 90^0\)
\(\Rightarrow sin\widehat{MIN}\) nghịch biến \(\Rightarrow sin\widehat{MIN}\) đạt GTLN khi \(\widehat{MIN}\) đạt GTNN
\(\Rightarrow\widehat{MIH}=\dfrac{1}{2}\widehat{MIN}\) đạt GTNN
Do \(180^0\le\widehat{MIN}< 90^0\Rightarrow90^0\le\widehat{MIH}< 45^0\)
\(\Rightarrow sin\widehat{MIH}\) đồng biến \(\Rightarrow\widehat{MIH}\) đạt GTNN khi \(sin\widehat{MIH}\) đạt GTNN
\(sin\widehat{MIH}=\dfrac{MH}{IM}=\dfrac{MN}{2R}\ge\dfrac{\sqrt{14}}{4}\)
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi H trùng A
\(\Rightarrow d\perp IA\Rightarrow d\) nhận (1;-1) là 1 vtpt
Phương trình d:
\(1\left(x-2\right)-1\left(y-0\right)=0\Leftrightarrow x-y-2=0\)
Từ câu 02 đến câu 04.
2.
\(R=d\left(I;\Delta\right)=\dfrac{\left|3.2+4.\left(-1\right)-27\right|}{\sqrt{3^2+4^2}}=5\)
Phương trình: \(\left(x-2\right)^2+\left(y+1\right)^2=25\)
3.
- Với \(m=1\) pt trở thành: \(2=0\) (vô nghiệm) \(\Rightarrow\) thỏa mãn
- Với \(m\ne1\) pt đã cho vô nghiệm khi:
\(\Delta'=\left(m-1\right)^2-2m\left(m-1\right)< 0\)
\(\Leftrightarrow\left(m-1\right)\left(-m-1\right)< 0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}m< -1\\m>1\end{matrix}\right.\)
Vậy pt vô nghiệm khi: \(\left[{}\begin{matrix}m< -1\\m\ge1\end{matrix}\right.\)
4. Đặt \(AB=x>0\)
\(tan35^0=\dfrac{BC}{BD}=\dfrac{BC}{x+10}\)
\(tan40^0=\dfrac{BC}{AB}=\dfrac{BC}{x}\)
\(\Rightarrow\dfrac{tan35^0}{tan40^0}=\dfrac{x}{x+10}\Leftrightarrow x.tan35^0+10tan35^0=x.tan40^0\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{10.tan35^0}{tan40^0-tan35^0}\Rightarrow BC=x.tan40^0=\dfrac{10.tan35^0.tan40^0}{tan40^0-tan35^0}\approx42,3\left(m\right)\)
Câu 1. Tổ chức Y tế thế giới (WHO) công bố dịch bệnh COVID-19 là đại dịch toàn cầu từ thời điểm nào?
a) Ngày 01/04/2020.
b) Ngày 23/01/2020.
c) Ngày 11/3/2020.
d) Ngày 01/02/2020.
Câu 2. Theo Quyết định 447/QĐ-TTg ngày 01/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố dịch bệnh COVID-19 tại Việt Nam, đường lây của dịch bệnh COVID-19 là đường nào?
a) Lây truyền qua đường hô hấp từ người sang người.
b) Lây truyền qua đường máu từ người sang người.
c) Lây truyền qua đường tiêu hóa từ người sang người.
d) Lây truyền qua đường hô hấp, đường máu và đường tiêu hóa từ người sang người.
Câu 3. Người mắc bệnh COVID-19 có triệu trứng lâm sàng nào dưới đây?
a) Triệu chứng hay gặp là sốt, ho khan, mệt mỏi và đau cơ. Một số trường hợp đau họng, nghẹt mũi, chảy nước mũi, đau đầu, ho có đờm, nôn và tiêu chảy.
b) Các biểu hiện nặng bao gồm: viêm phổi, viêm phổi nặng cần nhập viện…Tử vong xảy ra nhiều hơn ở người cao tuổi, người suy giảm miễn dịch và mắc các bệnh mãn tính.
c) Một số trường hợp không có biểu hiện triệu chứng lâm sàng nào.
d) Tất cả các phương án đều đúng.
Câu 4. Theo quy định của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm thì hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm?
a) Che giấu, không khai báo hoặc khai báo không kịp thời các trường hợp mắc bệnh truyền nhiễm theo quy định của pháp luật.
b) Cố ý khai báo, thông tin sai sự thật về bệnh truyền nhiễm.
c) Không chấp hành các biện pháp phòng, chống bệnh truyền nhiễm theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
d) Tất cả các phương án đều đúng.
Câu 5. Những trường hợp nào sau đây phải thực hiện cách ly y tế để phòng, chống dịch bệnh COVID-19?
a) Người mắc bệnh COVID-19, nghi ngờ mắc bệnh COVID-19.
b) Người mang mầm bệnh COVID-19; Người tiếp xúc với tác nhân gây bệnh COVID-19.
c) Nguời nhập cảnh.
d)Tất cả các phương án đều đúng.
Câu 6. Theo Công điện số 600/CĐ-BCĐ ngày 5/5/2021 của Ban Chỉ đạo quốc gia phòng, chống dịch COVID-19 thì người phải thực hiện cách ly y tế tại cơ sở cách ly tập trung để phòng, chống dịch bệnh COVID-19 phải thực hiện cách ly trong thời gian bao nhiêu lâu?
a) Cách ly 07 ngày kể từ ngày tiếp xúc lần cuối với nguồn nghi ngờ truyền nhiễm.
b) Cách ly 10 ngày kể từ ngày tiếp xúc lần cuối với nguồn nghi ngờ truyền nhiễm.
c) Cách ly 14 ngày kể từ ngày tiếp xúc lần cuối với nguồn nghi ngờ truyền nhiễm.
d) Ít nhất 21 ngày liên tục tại khu cách ly tập trung kể từ ngày vào khu cách ly hoặc tiếp xúc lần cuối với người nhiễm COVID-19 và tiếp tục thực hiện cách ly y tế tại nhà 7 ngày sau khi kết thúc cách ly tập trung và tiến hành lấy mẫu xét nghiệm COVID-19 vào ngày thứ 7 (tính từ ngày kết thúc cách ly tập trung).
Câu 7. Đối tượng nào dưới đây phải thực hiện cách ly y tế tại nhà để phòng, chống dịch bệnh COVID-19?
a) Người tiếp xúc với người tiếp xúc gần với trường hợp bệnh xác định COVID-19.
b) Người nhập cảnh .
c) Cùng nhóm: du lịch, công tác, vui chơi, buổi liên hoan, cuộc họp ... với ca bệnh xác định hoặc ca bệnh nghi ngờ trong thời kỳ mắc bệnh COVID-19.
d) Tất cả các phương án đều đúng.
Câu 8. Người cách ly y tế tại nhà để phòng, chống dịch bệnh COVID-19 phải tuân thủ những quy định nào dưới đây?
a) Không ra khỏi nơi ở, nơi lưu trú trong suốt thời gian cách ly.
b)Thực hiện các biện pháp vệ sinh cá nhân, đeo khẩu trang, thường xuyên rửa tay bằng xà phòng và nước sạch hoặc dung dịch sát khuẩn khác. Không dùng chung các đồ dùng vật dụng cá nhân: bát, đũa, thìa, cốc, bàn chải đánh răng, khăn mặt...
c) Không ăn chung, không ngủ chung cùng với những người khác trong gia đình, nơi ở, nơi lưu trú.
d) Tất cả các phương án đều đúng.
Câu 9. Thành viên trong hộ gia đình, nơi ở, nơi lưu trú phải thực hiện quy định nào dưới đây khi có người thực hiện cách ly y tế tại nhà để phòng, chống dịch bệnh COVID-19?
a) Hạn chế tiếp xúc với người được cách ly, đeo khẩu trang và giữ khoảng cách tối thiểu 2 mét khi cần tiếp xúc.
b) Lau nền nhà, bề mặt dụng cụ, tay nắm cửa ở nơi ở, nơi lưu trú hàng ngày bằng các chất tẩy rửa thông thường hoặc dung dịch khử trùng.
c) Cung cấp xuất ăn riêng cho người được cách ly.
d) Tất cả các phương án đều đúng.
Câu 10.Trong thời gian diễn ra dịch bệnh COVID-19, nếu bản thân có các dấu hiệu ho, sốt, đau họng, khó thở... học sinh cần làm gì?
a) Thông báo với cha mẹ, giáo viên chủ nhiệm.
b) Sử dụng riêng đồ dùng cá nhân như cốc uống nước, bát đũa.
c) Thực hiện tốt thông điệp 5K của Bộ Y tế.
d) Tất cả các phương án đều đúng.
Câu 1. Tổ chức Y tế thế giới (WHO) công bố dịch bệnh COVID-19 là đại dịch toàn cầu từ thời điểm nào?
a) Ngày 01/04/2020.
b) Ngày 23/01/2020.
c) Ngày 11/3/2020.
d) Ngày 01/02/2020.
Câu 2. Theo Quyết định 447/QĐ-TTg ngày 01/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố dịch bệnh COVID-19 tại Việt Nam, đường lây của dịch bệnh COVID-19 là đường nào?
a) Lây truyền qua đường hô hấp từ người sang người.
b) Lây truyền qua đường máu từ người sang người.
c) Lây truyền qua đường tiêu hóa từ người sang người.
d) Lây truyền qua đường hô hấp, đường máu và đường tiêu hóa từ người sang người.
Câu 3. Người mắc bệnh COVID-19 có triệu trứng lâm sàng nào dưới đây?
a) Triệu chứng hay gặp là sốt, ho khan, mệt mỏi và đau cơ. Một số trường hợp đau họng, nghẹt mũi, chảy nước mũi, đau đầu, ho có đờm, nôn và tiêu chảy.
b) Các biểu hiện nặng bao gồm: viêm phổi, viêm phổi nặng cần nhập viện…Tử vong xảy ra nhiều hơn ở người cao tuổi, người suy giảm miễn dịch và mắc các bệnh mãn tính.
c) Một số trường hợp không có biểu hiện triệu chứng lâm sàng nào.
d) Tất cả các phương án đều đúng.
Câu 4. Theo quy định của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm thì hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm?
a) Che giấu, không khai báo hoặc khai báo không kịp thời các trường hợp mắc bệnh truyền nhiễm theo quy định của pháp luật.
b) Cố ý khai báo, thông tin sai sự thật về bệnh truyền nhiễm.
c) Không chấp hành các biện pháp phòng, chống bệnh truyền nhiễm theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
d) Tất cả các phương án đều đúng.
Câu 5. Những trường hợp nào sau đây phải thực hiện cách ly y tế để phòng, chống dịch bệnh COVID-19?
a) Người mắc bệnh COVID-19, nghi ngờ mắc bệnh COVID-19.
b) Người mang mầm bệnh COVID-19; Người tiếp xúc với tác nhân gây bệnh COVID-19.
c) Nguời nhập cảnh.
d)Tất cả các phương án đều đúng.
Câu 6. Theo Công điện số 600/CĐ-BCĐ ngày 5/5/2021 của Ban Chỉ đạo quốc gia phòng, chống dịch COVID-19 thì người phải thực hiện cách ly y tế tại cơ sở cách ly tập trung để phòng, chống dịch bệnh COVID-19 phải thực hiện cách ly trong thời gian bao nhiêu lâu?
a) Cách ly 07 ngày kể từ ngày tiếp xúc lần cuối với nguồn nghi ngờ truyền nhiễm.
b) Cách ly 10 ngày kể từ ngày tiếp xúc lần cuối với nguồn nghi ngờ truyền nhiễm.
c) Cách ly 14 ngày kể từ ngày tiếp xúc lần cuối với nguồn nghi ngờ truyền nhiễm.
d) Ít nhất 21 ngày liên tục tại khu cách ly tập trung kể từ ngày vào khu cách ly hoặc tiếp xúc lần cuối với người nhiễm COVID-19 và tiếp tục thực hiện cách ly y tế tại nhà 7 ngày sau khi kết thúc cách ly tập trung và tiến hành lấy mẫu xét nghiệm COVID-19 vào ngày thứ 7 (tính từ ngày kết thúc cách ly tập trung).
Câu 7. Đối tượng nào dưới đây phải thực hiện cách ly y tế tại nhà để phòng, chống dịch bệnh COVID-19?
a) Người tiếp xúc với người tiếp xúc gần với trường hợp bệnh xác định COVID-19.
b) Người nhập cảnh .
c) Cùng nhóm: du lịch, công tác, vui chơi, buổi liên hoan, cuộc họp ... với ca bệnh xác định hoặc ca bệnh nghi ngờ trong thời kỳ mắc bệnh COVID-19.
d) Tất cả các phương án đều đúng.
Câu 8. Người cách ly y tế tại nhà để phòng, chống dịch bệnh COVID-19 phải tuân thủ những quy định nào dưới đây?
a) Không ra khỏi nơi ở, nơi lưu trú trong suốt thời gian cách ly.
b)Thực hiện các biện pháp vệ sinh cá nhân, đeo khẩu trang, thường xuyên rửa tay bằng xà phòng và nước sạch hoặc dung dịch sát khuẩn khác. Không dùng chung các đồ dùng vật dụng cá nhân: bát, đũa, thìa, cốc, bàn chải đánh răng, khăn mặt...
c) Không ăn chung, không ngủ chung cùng với những người khác trong gia đình, nơi ở, nơi lưu trú.
d) Tất cả các phương án đều đúng.
Câu 9. Thành viên trong hộ gia đình, nơi ở, nơi lưu trú phải thực hiện quy định nào dưới đây khi có người thực hiện cách ly y tế tại nhà để phòng, chống dịch bệnh COVID-19?
a) Hạn chế tiếp xúc với người được cách ly, đeo khẩu trang và giữ khoảng cách tối thiểu 2 mét khi cần tiếp xúc.
b) Lau nền nhà, bề mặt dụng cụ, tay nắm cửa ở nơi ở, nơi lưu trú hàng ngày bằng các chất tẩy rửa thông thường hoặc dung dịch khử trùng.
c) Cung cấp xuất ăn riêng cho người được cách ly.
d) Tất cả các phương án đều đúng.
Câu 10.Trong thời gian diễn ra dịch bệnh COVID-19, nếu bản thân có các dấu hiệu ho, sốt, đau họng, khó thở... học sinh cần làm gì?
a) Thông báo với cha mẹ, giáo viên chủ nhiệm.
b) Sử dụng riêng đồ dùng cá nhân như cốc uống nước, bát đũa.
c) Thực hiện tốt thông điệp 5K của Bộ Y tế.
d) Tất cả các phương án đều đúng.