cho hai đa thức M(x)=3x^4-2x^+5x^2-4x+1
N(x)=-3x^4+2x^3-3x^2+7x+5.
a)tính P(x)=M(X)+N(x)
b)tính giá trị cua biểu của P(x)tại x=-2
cho hai đa thức m(x)=3x^4-2x^3+5x^2-4x+1
n(x)=-3x^4+2x^3-3x^2+7x+5
a)tính p(x)=m(X)+n(x)
b)tính giá trị của p(x)tại x=-2
a, M(\(x\) )+N(\(x\)) = 3\(x^4\) - 2\(x\)3 + 5\(x^2\) - \(4x\)+ 1 + ( -3\(x^4\) + 2\(x^3\)- 3\(x^2\)+ 7\(x\) + 5)
M(\(x\)) + N(\(x\)) = ( 3\(x^4\)- 3\(x^4\))+( -2\(x^3\) + 2\(x^3\))+(5\(x^2\) - 3\(x^2\))+( 7\(x-4x\)) +(1+5)
M(\(x\)) + N(\(x\)) = 0 + 0 + 2\(x^2\) + 3\(x\) + 6
M(\(x\)) + N(\(x\)) = 2\(x^2\) + 3\(x\) + 6
b, P(\(x\)) = M(\(x\)) + N(\(x\)) = 2\(x^2\) + 3\(x\) + 6
P(-2) = 2.(-2)2 + 3.(-2) + 6 = 8 - 6 + 6 = 8
cho đa thức: M(x) = 5x^4 - 2x^3 + 5x^2 - 2x^4 - 4x+1
N(x) = -3x^4 - 3x^2 + 7x - 2x^3 + 5+4x^3 - 2x^2
a,thu gọn và sắp xếp đa thức trên theo lũy thừa giảm dần của biến
b, tính P(x) = M(x) + N(x); Q(x) = M(x) - N(x)
c, tìm nghiệm của đa thức P(x)
\(M\left(x\right)=3x^4-2x^3+5x^2-4x+1\)
\(N\left(x\right)=-3x^4+2x^3-5x^2+7x+5\)
\(P\left(x\right)=M\left(x\right)+N\left(x\right)\)
\(=\left(3x^4-2x^3+5x^2-4x+1\right)+\left(-3x^4+2x^3-5x^2+7x+5\right)\)
\(=3x+6\)
\(Q\left(x\right)=M\left(x\right)-N\left(x\right)\)
\(=\left(3x^4-2x^3+5x^2-4x+1\right)-\left(-3x^4+2x^3-5x^2+7x+5\right)\)
\(=3x^4-2x^3+5x^2-4x+1+3x^4-2x^3+5x^2-7x-5\)
\(=6x^4-4x^3+10x^2-11x-4\)
nghiệm đa thức P(x) là giá trị x thỏa mãn P(x)=0
Ta có:\(P\left(x\right)=3x+6=0\)
\(\Rightarrow3\left(x+2\right)=0\)
\(\Rightarrow x+2=0\)
\(\Rightarrow x=-2\)
a)Tính giá trị biểu thức A= 2x³ – 3x² + 5x –1 tại x= -2 b) tính nghiệm của đa thức A(x) = x–7 c) cho hai đa thức A(x) = 1 + 3x³ – 5x² + x + 4x⁵ B(x)= 3x³ – x⁴ + 3x² + 6x⁵ – 5 • Sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến • Tính A(x) + B(x) d) cho góc nhọn xOy. Gọi M là một điểm thuộc tia phân giác Oz của góc xOy. Vẽ AM vuông góc với Ox (A thuộc Ox), MB vuông góc với Oy (B thuộc Oy) Chứng minh: - MA= MB - đường thẳng BM cắt Ox tại H. Đường thẳng AM cắt Oy tại K. Chứng minh tam giác AMH = tam giác BMK - gọi I là giao điểm của tia Oz và HK. chứng minh OI vuông góc với HK - cho góc xOy = 60⁰. Chứng minh tâm giác OHK đều e) cho tam giác ABC cân tại A có AB = 15cm, BC= 18cm. Vẽ đường phân giác AH của góc BAC ( H thuộc BC). Chứng minh: - tam giác ABH = tam giác ACH - vẽ trung tuyến BM ( M thuộc AC ) cắt AH tại G. Chứng minh G là trọng tâm của tam giác ABC - tính độ dài AH. Từ đó tính độ dài AH - từ H vẽ HK// AC. Chứng minh C,G,K thẳng hàng
e:
Xét ΔABH và ΔACH có
AB=AC
góc BAH=góc CAH
AH chung
=>ΔABH=ΔACH
Xét ΔABC có
AH,BM là trung tuyến
AH cắt BM tại G
=>G là trọng tâm
BH=CH=9cm
=>AH=căn 15^2-9^2=12cm
Xét ΔABC có
H là trung điểm của BC
HK//AC
=>K là trug điểm của AB
=>C,G,K thẳng hàng
d: Xét ΔOAM vuông tại A và ΔOBM vuông tại B có
OM chung
góc AOM=góc BOM
=>ΔOAM=ΔOBM
=>MA=MB
Xét ΔMAH vuông tại A và ΔMBK vuông tại B có
MA=MB
góc AMH=góc BMK
=>ΔMAH=ΔMBK
OA+AH=OH
OB+BK=OK
mà OA=OB và AH=BK
nên OH=OK
=>ΔOHK cân tại O
mà OI là phân giác
nên OI vuông góc HK
b: A(x)=0
=>x-7=0
=>x=7
Câu 1: Cho f(x) = −2x
4 + 3x
3 − 4x
2 + x − 7 và g(x) = −x
4 + 2x
3 − 3x
2 − x
3 + 3x
4 − 17. Khi
đó M(x) = f(x) + g(x)
Câu 2: Cho đa thức f(x) = −x
4 + 2x
3 − 5x
2 + 7x − 3 và g(x) = −3x
4 + 2x
3 − 7x + 5. Biết
M(x) = f(x) − g(x). Tính M(1) =?
Cho đa thức
M(x)=-2x^4-3x^2-7x-2
N(x)=3x^2+4x-5+2x^4
a) Tính P(x)=M(x)+N(x) rồi tìm nghiệm của đa thức P(x)
b) Tìm đa thức Q(x) sao cho Q(x)+M(x)=N(x)
a: \(M\left(x\right)=-2x^4-3x^2-7x-2\)
\(N\left(x\right)=2x^4+3x^2+4x-5\)
\(P\left(x\right)=M\left(x\right)+N\left(x\right)=-3x-7\)
Đặt P(x)=0
=>-3x-7=0
hay x=-7/3
b: Q(x)=N(x)-M(x)
\(=2x^4+3x^2+4x+5+2x^4+3x^2+7x+2\)
\(=4x^4+6x^2+11x+7\)
`a)P(x)=M(x)+N(x)`
`=-2x^4-3x^2-7x-2+3x^2+4x-5+2x^4`
`=-3x-7`
Cho `P(x)=0`
`=>-3x-7=0`
`=>-3x=7`
`=>x=-7/3`
________________________________________________________
`b)Q(x)+M(x)=N(x)`
`=>Q(x)=N(x)-M(x)`
`=>Q(x)=3x^2+4x-5+2x^4+2x^4+3x^2+7x+2`
`=>Q(x)=4x^4+6x^2+11x-3`
Bài 1 : Rút gọn biểu thức :
a. A= ( 3x - 1)^2 +( x + 3) . ( 2x - 1 )
b. B= ( x - 2) . (x^2 + 2x + 4) - x(x^2 -2)
Bài 2 : Phân tích đa thức thành nhân tử
a. x^3 -27 + 3x (x-3)
b. 5x^3 - 7x^2 + 10x - 14
Bài 3: Tìm m để đa thức
A(x)= x^3 - 3x^2 + 5x + m chia hết cho đa thức B(x) = x - 2
Bài 4: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
P(x) = x^2 - 4x + 5
Bài 5 : Tìm x biết
( x-4) . ( x^2 + 4x + 16 ) - x(x^2 - 6)= 2
bai1;
a)(3x-1)^2+(x+3).(2x-1)
=3x^2-6x+1+2x^2-1x+6x
=x^2-1x+1
b)(x-2).(x^2+2x+4)-x(x^2-2)
=x^3+2x^2+4x-2x^2-4x-8-x^3+2x
=2x-8
Bài 2:
a. \(x^3-27+3x\left(x-3\right)\)
\(=\left(x-3\right)\left(x^2+3x+9\right)+3x\left(x-3\right)\)
\(=\left(x-3\right)\left(x^2+3x+9+3x\right)\)
\(=\left(x-3\right)\left(x^2+6x+9\right)\)
\(=\left(x-3\right)\left(x+3\right)^2\)
b. \(5x^3-7x^2+10x-14\)
\(=5x\left(x^2+2\right)-7\left(x^2+2\right)\)
\(=\left(x^2+2\right)\left(5x-7\right)\)
Câu2: Chứng minh giá trị của các biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến.
a) -2x(x-5)+3(x-1)+2x^2-13x
b)-x^2(2x^2 - x - 3)+x(x^2+2x^3+3)-3x(x^2+x)+x^3-3x
Câu3: Tìm x, biết
a) 5x^2-5x(x-5)=10x-35.
b) 4x(x - 5) -7x(x - 4) + 3x^2 = 4 - x
Câu4: Tính giá trị biểu thức sau:
a) A=2x(3x^2-2x)+3x^2(1-2x)+x^2-7 với x = -2
b) B=x^5-15x^4+16x^3-29x^2+13x với x =14
Câu 2:
a) \(-2x\left(x-5\right)+3\left(x-1\right)+2x^2-13x\)
\(=-2x^2+10x+3x-3+2x^2-13x\)
\(=\left(-2x^2+2x^2\right)+\left(10x+3x-13x\right)-3\)
\(=0+0-3\)
\(=-3\)
Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào biến
b) \(-x^2\left(2x^2-x-3\right)+x\left(x^2+2x^3+3\right)-3x\left(x^2+x\right)+x^3-3x\)
\(=-2x^4+x^3+3x^2+x^3+2x^4+3x-3x^3-3x^2+x^3-3x\)
\(=\left(-2x^4+2x^4\right)+\left(x^3+x^3-3x^3+x^3\right)+\left(3x^2-3x^2\right)+\left(3x-3x\right)\)
\(=0+0+0+0\)
\(=0\)
Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào biến
Câu 4:
a) \(A=2x\left(3x^2-2x\right)+3x^2\left(1-2x\right)+x^2-7\)
\(A=6x^3-4x^2+3x^2-6x^3+x^2-7\)
\(A=-7\)
Thay \(x=-2\) vào biểu thức A ta có:
\(A=-7\)
Vậy giá trị của biểu thức A là -7 tại \(x=-2\)
b) \(B=x^5-15x^4+16x^3-29x^2+13x\)
\(B=x^5-\left(x+1\right)x^4+\left(x+2\right)x^3-\left(2x+1\right)x^2+\left(x-1\right)x\)
\(B=x^5-x^5-x^4+x^4+2x^3-2x^3-x^2+x^2-x\)
\(B=-x\)
Thay \(x=14\) vào biểu thức B ta được:
\(B=-14\)
Vậy giá trị của biểu thức B tại \(x=14\) là -14
Câu 3:
a) \(5x^2-5x\left(x-5\right)=10x-35\)
\(\Leftrightarrow5x^2-5x^2+25x=10x-35\)
\(\Leftrightarrow25x=10x+35\)
\(\Leftrightarrow15x=35\)
\(\Leftrightarrow x=\dfrac{35}{15}=\dfrac{7}{3}\)
Vậy nghiệm của phương trình là \(x=\dfrac{7}{3}\)
b) \(4x\left(x-5\right)-7x\left(x-4\right)+3x^2=4-x\)
\(\Leftrightarrow4x^2-20x-7x^2+28x+3x^2=4-x\)
\(\Leftrightarrow8x=4-x\)
\(\Leftrightarrow9x=4\)
\(x=\dfrac{4}{9}\)
Vậy nghiệm của phương trình là \(x=\dfrac{9}{4}\)
Cho hai đa thức
M(x)= x^4+3x-1/9-x+3x^4+2x^2
N(x)==8x-2x^3+2/3+4x-4x^4-1/3
a, tính nghiệm của đa thức P(x)= M(x)=N(x)
b,thu gọn và sắp xếp hai đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến
a)\(P\left(x\right)=M\left(x\right)+N\left(x\right)\)
\(P\left(x\right)=x^4+3x-\dfrac{1}{9}-x+3x^4+2x^2+8x-2x^3+2x^3+\dfrac{2}{3}+4x-4x^4-\dfrac{1}{3}\)
\(P\left(x\right)=2x^2+\dfrac{2}{9}+14x\)
Cho hai đa thức: A= 5x^4-7x^2+4x+2-3x^3
B= 3x^3+6x^2-5x^4-2x-30
Chứng tỏ rằng hai đa thức trên không đồng thời có giá trị dương tại mỗi giá trị của x
A(x)=5x^4-3x^3-7x^2+4x+2
B(x)=-5x^4+3x^3+6x^2-2x-30
A(x)+B(x)=-x^2+2x-28=-(x-1)^2-27<0
=>A(x) và B(x) ko đồng thời dương