4.24 : 4 Trong một hệ không chịu tác dụng của momen ngoại lực thì cơ năng của hệ được bảo toàn. B. tổng momen động lượng của hệ được bảo toàn. C. tổng động lượng của hệ được bảo toàn. D. động năng của hệ được bảo toàn.
Làm thế nào để xác định được lực tương tác giữa hai vật khi va chạm nếu không biết được động lượng của các vật trước và sau tương tác. Trong quá trình va chạm (Hình 19.1), động lượng và động năng của hệ có được bảo toàn hay không? Ngoài ra, những kiến thức về động lượng có thể được vận dụng trong thực tiễn như thế nào?
- Trong quá trình va chạm động lượng và động năng của hệ có được bảo toàn.
- Ngoài ra, những kiến thức về động lượng có thể được vận dụng trong thực tiễn như:
+ Hệ thống túi khí và đai an toàn trong ô tô giúp người ngồi trong xe hạn chế tối đa chấn thương khi xảy ra va chạm giao thông.
+ Vận động viên nhảy xa nhún chân, chùng đầu gối khi tiếp đất mục đích để tăng thời gian va chạm, giảm lực tác dụng.
+ Chế tạo hệ thống động cơ chuyển động bằng phản lực.
…
Định luật bảo toàn động lượng phát biểu:
A. Động lượng là đại lượng bảo toàn
B. Động lượng của một hệ là đại lượng bảo toàn
C. Động lượng của một hệ cô lập là đại lượng bảo toàn
D. Động lượng của một hệ cô lập có độ lớn không đổi
4. Lập luận để chứng tỏ tổng động lượng của hệ hai vật va chạm với nhau được bảo toàn.
Lập luận để chứng tỏ tổng động lượng của hệ hai vật va chạm với nhau được bảo toàn.
Xét hệ hai vật va chạm với nhau chuyển động trên mặt phẳng ngang nhẵn. Do không có ma sát nên các ngoại lực tác dụng gồm có các trọng lực và các phản lực pháp tuyến, chúng cân bằng nhau, khi đó hợp lực các ngoại lực tác dụng lên hệ bằng 0. Vậy hệ hai vật va chạm với nhau là một hệ cô lập khi đó tổng động lượng của hệ vật được bảo toàn.
Động lượng của hệ được bảo toàn khi:
A. Nội lực trong hệ lớn hơn ngoại lực.
B. Hệ chỉ chịu tác dụng của ngoại lực theo một phương nào đó.
C. Ngoại lực tác dụng lên hệ là nhỏ.
D. Hệ không chịu tác dụng của ngoại lực.
Động lương của hệ được bảo toàn khi hệ không chịu tác dụng của ngoại lực
Chọn D
Động lượng của hệ được bảo toàn khi:
A. Nội lực trong hệ lớn hơn ngoại lực.
B. Hệ chỉ chịu tác dụng của ngoại lực theo một phương nào đó.
C. Ngoại lực tác dụng lên hệ là nhỏ.
D. Hệ không chịu tác dụng của ngoại lực.
Động lương của hệ được bảo toàn khi hệ không chịu tác dụng của ngoại lực.
Chọn D
Câu 6. Chọn phát biểu đúng:
A. Một hệ có tổng động lượng bằng không thì được bảo toàn.
B. Động lượng là một đại lượng luôn bảo toàn.
C. Hệ có tổng nội lực bằng không thì động lượng luôn bảo toàn.
D. Động lượng của một hệ cô lập là một đại lượng bảo toàn.
Câu 7. Chuyển động bằng phản lực dựa trên nguyên tắc, định luật vật lý nào?
A. Định luật bảo toàn cơ năng. B. Định luật bảo toàn động lượng.
C. Định luật bảo toàn công. D. Định luật II Niutơn.
Câu 8. Hệ hai vật có khối lượng m1 = 2kg và m2 = 1kg chuyển động với các vận tốc v1 = 4m/s và v2 = 2m/s. Nếu hai chuyển động ngược chiều thì độ lớn động lượng của hệ bằng
A. 10kgm/s B. 18kgm/s C. 6kgm/s D. 0 kgm/s
Câu 6: D
Câu 7: B
Câu 8: C
CÂU 1: Chọn phát biểu đúng.
Động lượng của một hệ cô lập là một đại lượng
A. không xác định. B. bảo toàn.
C. không bảo toàn. D. biến thiên.
CÂU 2: Đơn vị của động lượng là:
A. N/s. B. Kg.m/s C. N.m. D. Nm/s.
CÂU 3: Vật chuyển động như thế nào thì động lượng của nó được bảo toàn?
A. Vật chuyển động thẳng đều.
B. Vật chuyển động tròn đều.
C. Vật chuyển động thẳng biến đổi đều.
D. Vật chuyển động thẳng biến đổi.
CÂU 4: Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Khi không có ngoại lực tác dụng lên hệ thì động lượng của hệ được bảo toàn.
B. Vật rơi tự do không phải là hệ kín vì trọng lực tác dụng lên vật là ngoại lực.
C. Hệ gồm "Vật rơi tự do và Trái Đất" được xem là hệ kín khi bỏ qua lực tương tác giữa hệ vật với các vật khác (Mặt Trời, các hành tinh...).
D. Một hệ gọi là hệ kín khi ngoại lực tác dụng lên hệ không đổi.
CÂU 5: Chọn câu sai. Một hệ vật được xem là hệ kín khi
A. chỉ có các lực của các vật trong hệ tác dụng lẫn nhau.
B. không có ngoại lực tác dụng vào hệ.
C. các nội lực từng đôi trực đối nhau theo định luật III Niu-tơn.
D. ngoại lực tác dụng lên hệ vật rất lớn so với nội lực.
CÂU 6: Chọn câu đúng.
A. Trong một hệ kín, động lượng của mỗi vật luôn được bảo toàn.
B. Vectơ tổng động lượng của hệ hai vật luôn luôn có độ lớn bằng tổng độ lớn động lượng của mỗi vật.
C. Vectơ động lượng của vật luôn cùng hướng với chuyển động của vật.
D. Vật chuyển động thẳng biến đổi đều thì có động lượng không thay đổi.
CÂU 7: Chọn câu sai. Động lượng của mỗi vật phụ thuộc vào
A. vận tốc chuyển động của vật.
B. khối lượng của vật.
C. hệ quy chiếu được chọn để khảo sát chuyển động của vật.
D. quãng đường vật chuyển động.
CÂU 8: Chọn câu nhận định sai về động lượng.
A. Vectơ động lượng của một vật cho biết hướng chuyển động của vật.
B. Độ biến thiên động lượng của một vật bằng với ngoại lực tác dụng lên vật.
C. Tổng vectơ động lượng của một hệ kín được bảo toàn.
D. Động lượng của một vật phụ thuộc vào hệ quy chiếu.
CÂU 1: Chọn phát biểu đúng.
Động lượng của một hệ cô lập là một đại lượng
A. không xác định. B. bảo toàn.
C. không bảo toàn. D. biến thiên.
CÂU 2: Đơn vị của động lượng là:
A. N/s. B. Kg.m/s C. N.m. D. Nm/s.
CÂU 3: Vật chuyển động như thế nào thì động lượng của nó được bảo toàn?
A. Vật chuyển động thẳng đều.
B. Vật chuyển động tròn đều.
C. Vật chuyển động thẳng biến đổi đều.
D. Vật chuyển động thẳng biến đổi.
CÂU 4: Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Khi không có ngoại lực tác dụng lên hệ thì động lượng của hệ được bảo toàn.
B. Vật rơi tự do không phải là hệ kín vì trọng lực tác dụng lên vật là ngoại lực.
C. Hệ gồm "Vật rơi tự do và Trái Đất" được xem là hệ kín khi bỏ qua lực tương tác giữa hệ vật với các vật khác (Mặt Trời, các hành tinh...).
D. Một hệ gọi là hệ kín khi ngoại lực tác dụng lên hệ không đổi.
CÂU 5: Chọn câu sai. Một hệ vật được xem là hệ kín khi
A. chỉ có các lực của các vật trong hệ tác dụng lẫn nhau.
B. không có ngoại lực tác dụng vào hệ.
C. các nội lực từng đôi trực đối nhau theo định luật III Niu-tơn.
D. ngoại lực tác dụng lên hệ vật rất lớn so với nội lực.
CÂU 6: Chọn câu đúng.
A. Trong một hệ kín, động lượng của mỗi vật luôn được bảo toàn.
B. Vectơ tổng động lượng của hệ hai vật luôn luôn có độ lớn bằng tổng độ lớn động lượng của mỗi vật.
C. Vectơ động lượng của vật luôn cùng hướng với chuyển động của vật.
D. Vật chuyển động thẳng biến đổi đều thì có động lượng không thay đổi.
CÂU 7: Chọn câu sai. Động lượng của mỗi vật phụ thuộc vào
A. vận tốc chuyển động của vật.
B. khối lượng của vật.
C. hệ quy chiếu được chọn để khảo sát chuyển động của vật.
D. quãng đường vật chuyển động.
CÂU 8: Chọn câu nhận định sai về động lượng.
A. Vectơ động lượng của một vật cho biết hướng chuyển động của vật.
B. Độ biến thiên động lượng của một vật bằng với ngoại lực tác dụng lên vật.
C. Tổng vectơ động lượng của một hệ kín được bảo toàn.
D. Động lượng của một vật phụ thuộc vào hệ quy chiếu.
Trong va chạm không đàn hồi thì: A.động lượng bảo toàn,động năng không bảo toàn B.động lượng ko bảo toà,động năng bảo toàn C.động lượng và động năng đều bảo toàn D.động lượng và động năng đều ko bảo toàn