Cho 300ml dung dịch NaOH 2M vào 200ml dung dịch chứa \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\) 0,5M và \(H_2SO_4\) 0,5M đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kết tủa và dung dịch X. Tính m và nồng độ mol các ion trong X
Dung dịch X chứa 0,15 mol H2SO4 và 0,1 mol Al2(SO4)3. Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Thêm tiếp 450ml dung dịch NaOH 1M vào, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,5m gam kết tủa. Tính giá trị của m .(không giải pt ion ạ giải bthuong giúp e ạ)
Dung dịch X chứa 0,15 mol H2SO4 và 0,1 mol Al2(SO4)3. Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Thêm tiếp 450ml dung dịch NaOH 1M vào, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,5m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 4,68 gam
B. 11,70 gam
C. 3,90 gam
D. 7,80 gam
Dung dịch X chứa 0,15 mol H2SO4 và 0,1 mol Al2(SO4)3. Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Thêm tiếp 450ml dung dịch NaOH 1M vào, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,5m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 4,68 gam
B. 11,70 gam
C. 3,90 gam
D. 7,80 gam
Dung dịch X chứa 0,15 mol H 2 SO 4 và 0,1 mol Al 2 SO 4 3 . Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Thêm tiếp 450 ml dung dịch NaOH 1M vào, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,5m gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 550,0 ml
B. 500,0 ml
C. 600,0 ml
D. 450,0 ml
Dung dịch X chưa 0,12mol \(Na^+\), x mol \(SO_4^{2-}\), 0,12 mol Cl- và 0,05 mol \(NH_4^+\). Cho 300ml dung dịch \(Ba\left(OH\right)_2\) 0,1M vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Bảo toàn điện tích : $x = \dfrac{0,12 + 0,05 - 0,12}{2} = 0,025(mol)$
$n_{Ba^{2+}} = n_{Ba(OH)_2} = 0,3.0,1 = 0,03(mol)$
$n_{OH^-} = 2n_{Ba(OH)_2} = 0,06(mol)$
$Ba^{2+} + SO_4^{2-} \to BaSO_4$
$NH_4^+ + OH^- \to NH_3 + H_2O$
Suy ra, dung dịch gồm :
$Na^+ : 0,12(mol)$
$Cl^- : 0,12(mol)$
$OH^- : 0,06 - 0,05 = 0,01(mol)$
$Ba^{2+} : 0,03 - 0,025 = 0,005(mol)$
Suy ra: $m = 0,12.23 + 0,12.35,5 + 0,01.17 + 0,005.137 = 7,875(gam)$
Trung hoà 300ml dung dịch NaOH 1,5M cần dùng 200ml dung dịch chứa HCl xM và \(H_2SO_4\) 0,5M , thu được dung dịch X. Tính nồng độ mol các ion trong X.
\(n_{OH^-}=n_{NaOH}=0,3.1,5=0,45\left(mol\right)\\ n_{H^+}=n_{HCl}+2n_{H_2SO_4}=0,2x+0,5.0,2.2=0,2x+0,2\left(mol\right)\)
PT ion rút gọn: \(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
0,45<---0,45
\(\Rightarrow0,2x+0,2=0,45\Leftrightarrow x=1,25M\)
Ta có: \(V_{dd}=0,3+0,2=0,5\left(l\right)\) và \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na^+}=0,45\left(mol\right)\\n_{Cl^-}=0,2.1,25=0,25\left(mol\right)\\n_{SO_4^{2-}}=0,2.0,5=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{Na^+}=\dfrac{0,45}{0,5}=0,9M\\C_{Cl^-}=\dfrac{0,25}{0,5}=0,5M\\C_{SO_4^{2-}}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\end{matrix}\right.\)
Dung dịch X chứa 0,15 mol H2SO4 và 0,1 mol Al2(SO4)3. Cho V ml dung dịchNaOH 1M vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Thêm tiếp 450 ml dung dịch NaOH 1M vào, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,5m gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 550,0 ml
B. 500,0 ml
C. 600,0 ml
D. 450,0 ml
Chọn đáp án C
● Gọi số mol NaOH dùng ở lần 1 là a mol ta có sơ đồ.
● ⇒ Với nNaOH = (a + 0,45) mol thì nAl(OH)3 = a - 0 , 3 6
+ Ta có sơ đồ:
⇒ Ta có nAl(OH)3 = 4nAl(OH)3 – (nNaOH – nH+)
a = 0,6 mol ⇒ VNaOH = 0,6 lít = 600 ml ⇒ Chọn C
Cho 300ml dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 1M và NaOH 1,5M vào 150ml dung dịch chứa đồng thời AlCl3 1M và Al2(SO4)3 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 52,425
B. 81,600
C. 64,125
D. 75,825
cho 13,8 g Na vào 240ml dung dịch có khối lượng riêng la 1,25g/ml chứa \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\) 0,125M và \(Al_2\left(SO_4\right)_3\) 0,25M. sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và kết tủa B. . Đem nung B đến khối lượng không đổi thu được m(g) chất rắn C
a, tính m
b. tính C% của các muối trong A